1 Ôn tập đầu năm.
Chủ đề 1: oxit
2 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
3 Một số oxit quan trọng (Tiết 1: Mục A: Canxi oxit)
4 Một số oxit quan trọng (Tiết 2: Mục B: Lưu huỳnh đioxit)
3 Bài 9. Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 Bài 10. Có hỗn hợp khí SO2, O2. Làm thế nào có thể tách khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết PTHH Bài 11. Có những khí ẩm (Khí có lẫn hơi nước): N2, CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng canxioxit ? Giải thích. Bài 12. Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Na2CO3 và nước a/ Viết PTHH xảy ra b/ Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng. c/ Tính khối lượng muối tạo thành. Bài 13. Dẫn 56ml khí SO2 (đktc) đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính khồi lượng các chất sau phản ứng. Bài 12. Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng trong đá vôi này chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Bài 13. Đem 1,02g oxit của một kim loại hóa trị III hòa tan vào hoàn toàn 12,25g dung dịch H2SO4 24%. a/ Xác định tên kim loại và oxit kim loại b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng. Biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ. ---------------ca&bd-------------- Tuần : từ tuần 3 đến tuần 4 Tiết : từ tiết 5 đến tiết 7 CHỦ ĐỀ 2: AXIT ( 3 tiết) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: biết được: - Tính chất hóa học của Axit: Tác dụng với quỳ tím, oxit bazo , bazo và kim loại - Tính chất ứng dụng , cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước) phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. HS biết được t/chất HH của axit HCl, H2SO4 loãng. Biết được cách viết PTPƯ thể hiện t/chất HH chung của axit. Viết đúng các PTHH cho mối t/chất. H2SO4 đặc có những t/chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( t/dụng với những kim loại kém hoạt động ) tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/chất này. Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, trong đời sống. 2./ Kỹ năng : Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành th/nghiệm. Các ng/liệu công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những ph/ứng xãy ra trong các công đoạn..Vận dụng những t/chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. 2./ Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết PTPƯ, phân biệt các chất , kỹ năng làm b/tập HH - Những tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít - Những tính chất hoá học của axít - Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như :CaO,SO2,HCl,H2SO4. - Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại . - Viết các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc , nóng - Nhận biết dung dịch HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng. 3. Năng lực cần phát triển: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về axit, axit mạnh, axit yếu. Axit1 có oxi và axit không có oxi. Axit1 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của axit, tính chất của axit sunfuric đặc và axit sunfuric loãng. -Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, Vdd, Khối lượng riêng, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp. -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Nhận biết Axit sunfuric và muối sunfat. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến axit sunfuric . III/ BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN. Nội dung chủ đề Loại câu hỏi/ bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tính chất hóa học của axit Câu hỏi/ bài tập định tính Biết được tính chất hóa học chung của axit - Biết được dựa theo tính chất hóa học axit phân thành 2 loại. - Phân biệt được khái axit mạnh và axit yếu. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số axit Câu hỏi bài tập định lượng Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo pp vật lí và hóa học. Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển) Làm thí nghiệm axit phản ứng với quỳ tím, kim loại, oxitbazo, bazo để xác nhận sự tạo thành sản phẩm của phản ứng . Quan sát ,nhận xét tính chất axit thì tác dụng với kim loại, oxitbazo và bazo.Nhận biết dấu hiệu của phản ứng , giải thích rút ra kết luận. Một số axit quan trọng Câu hỏi/ bài tập định tính Biết được tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc Biết được các phương pháp điều chế H2SO4 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc - Viết được những phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế. - Nhận biết và Viết các phương trình theo tính chất hóa học của H2SO4 dưới dạng giải thích. - Phân biệt các axit bằng pp hóa học. Câu hỏi bài tập định lượng Tính khối lượng nồng độ dd của các chất tham gia và sản phẩm. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của axit trong hỗn hợp 2 chất ban đầu. Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển) Làm tn chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Sử dụng Tn nhận biết H2SO4 và dd muối sunfat Quan sát ,nhận xét rút ra được tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có tính chất hh của axit và H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT A./ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị phiếu học tập b/tập 1,2 & 3. các đồ dùng th/nghiệm gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. - Hoá chất: dd HCl ; dd H2SO4 ; Zn ; Al ; Fe ; dd CuSO4 ; dd NaOH ; Quì tím ; Fe2O3 ; CuO HS: Ôn lại: định nghĩa axit. B./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luận nhóm 9’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Kiểm tra định nghĩa axit, công thức chung của axit? GV: Gọi HS chữa b/tập 2 Sgk tr/11 GV: Gọi HS khác nhận xét. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS: Báo cáo HS: Nêu định nghĩa axit - công thức chung HnA HS: Chữa b/tập 2 a) phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO ; P2O5 ( cho nước; quì tím) b) Phân biệt 2 chất khí SO2 ; O2 ( dd nước vôi trong è vẫn đục: SO2 ) 25’ GV: Hướng dẫn các nhóm làm th/nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím è quan sát + nêu nhận xét. GV: Tính chất này è nhận biết axit GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Cho 1 ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1. Cho ít Cu vào ống nghiệm 2. Nhỏ 1è 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và quan sát GV: Gọi HS nêu hiện tượng + nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với dd HCl, dd H2SO4 loãng. 2Al ( r) + 6HCl (dd) è 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) Fe (r) + H2SO4(dd) è FeSO4(dd) + H2 (k) GV: Gọi HS nêu kết luận GV: lưu ý: HNO3 t/dụng với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2 GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Lấy ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm.Thêm 1, 2ml dd H2SO4.Lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc. GV: Gọi HS nêu hiện tượng + Viết PTPƯ GV: Giới thiệu: p/ứng của axit với bazơ è p/ứng trung hoà GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất của oxitbazơ + viết PTPƯ của oxit bazơ t/dụng với axit GV: Giới thiệu CuO (màu đen) ; ZnO (bột màu trắng) ; Fe2O3 (bột màu nâu) đều có trong PTN Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) à 2FeCl3(dd) + 3H2O GV: Giới thiệu t/chất t/dụng với muối 5. Tác dụng với muối: ( Học bài 9) HS: Làm TN và quan sát hiện tượngè thay đổi màu quì thành đỏ HS: Làm th/nghiệm theo nhóm. HS: Nêu hiện tượng - Ống 1: Bọt khí thoát ra, kim loại hoà tan dần Ống 2: không có hiện tượng HS: Nêu kết luận, Viết PTPƯ HS: Nhận TT HS:Làm TN HS:Nêu hiện tượng : ống 1: Cu(OH)2 hoà tan è dd màu xanh. HS: Viết PTPƯ HS: Nêu kết luận HS: Nhắc lại t/chất hoá học của oxxit bazơ và viết PTPƯ HS: Nhận TT của GV HS: Nêu kết luận HS: Nghe và ghi bài I. Tính chất hoá học của axit .1.Axit làm thay đổi màu chất chỉ thị màu Dd axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ 2. Tác dụng với kim loại Kết luận: Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại è muối và nước 2Al ( r) + 6HCl (dd) è 2 AlCl3 (dd) + 3H2 (k) Fe (r) + H2SO4(dd) è FeSO4(dd) + H2 (k) lưu ý: HNO3 t/dụng với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2 3. Tác dụng với Bazơ: Kết luận: Axit tác dụng với bazơ è muối và nước Cu(OH)2(r)+H2SO4(dd)è CuSO4(dd)+ 2H2O(l) 2NaOH (r) + H2SO4(dd) è Na2SO4 (dd) + 2H2O 4. Tác dụng với oxit bazơ Kết luận: Axit t/dụng với oxit bazơ è muối và nước Fe2O3 (r) + 6HCl (dd) à 2FeCl3(dd) + 3H2O 5. Tác dụng với muối: ( Học bài 9) 4’ GV: Giới thiệu các axit mạnh và yếu Axit mạnh: HCl ; H2SO4 ; HNO3 . Axit yếu: H2SO3 ; H2S ; H2CO3 . HS: Ghi vào vở. II./ Axit mạnh và Axit yếu Axit mạnh: HCl ; H2SO4 ; HNO3 . Axit yếu: H2SO3 ; H2S ; H2CO3 C: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò 7’ GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Dùng bảng phụ (ghi b/tập 2): Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt t/dụng với: a) Magiê ; b) Sắt (III) hidroxit ; c) Kẽm oxit ; d) Nhôm Oxit GV: Gọi HS lên bảng làm b/tập 2 GV: Cho HS làm BT/ phiếu học tập GV: Dặn dò HS về nhà GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nhắc lại nội dung chính của bài HS: Làm b/tập 2 / 14 Sgk vào vở: a) Mg + HCl b) CuO+ HCl c)Fe(OH)3 + HCl hoặc Fe2O3 + HCl d) Mg + HCl hoặc Al2O3 + HCl HS: Làm theo nhóm HS: Rút kinh nghiệm BT: a) Mg + 2HCl àMgCl2 + H2 b) Fe(OH)3 + 3HClà FeCl3 + 3H2O c) ZnO+ HClà ZnCl2 + H2O d) Al2O3 + 6HClà 2AlCl3 + 3H2O TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG HĐ 2: Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG A./ CHUẨN BỊ : GV: - Phiếu học tập - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc(GV sử dụng), Al, Zn, Fe, Cu(OH)2,hoặc Fe(OH)3, dd NaOH, CuO,Fe2O3,Cu, đường kính - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, - Tranh ảnh: ứng dụng, sản xuất các axit. HS: - Học thuộc t/chất chung của axit. B./ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thí nghiệm chứng minh, thảo luận nhóm 8’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu t/chất hoá học chung của axit? Viết PTHH GV: Gọi HS chữa b/tập 3 Sgk tr/14 GV: Nxét và ghi điểm cho HS GV: Dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . HS: Báo cáo HS: Trả lời lý thuyết như vở học và viết PTHH HS: Chữa b/tập 3 MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3 H2O HS: Nhận xét HS; Nhận TT của Gv 14’ A./ Axit clohiđric Đọc thên SGK 15’ GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc è Gọi HS nhận xét + đọc Sgk GV: Hướng dẫn HS các pha loãng H2SO4 đặc GV: Làm t/nghiệm pha loãng H2SO4 đặc è HS nhận xét sự toả nhiệt. GV: Thuyết trình: Axit H2SO4 loãng có t/chất HH của axit mạnh (t/tự HCl) 2. Tính chất hoá học: GV: Yêu cầu HS viết lại các t/chất HH của axit + viết PTPƯ - Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.) - Tác dụng với Bazơ - Tác dụng với oxit - Tác dụng với muối GV: Nhận xét và hoàn chỉnh các PTHH của HS vieets HS: Nhận xét + đọc Sgk HS: Nhận xét cách pha loãng H2SO4 đặc HS: Nêu t/chất hoá học của H2SO4 (Làm đổi màu quì tím ; tác dụng với kim loại ; tác dụng với bazơ ; với oxit ; với muối) HS: Thảo luận viết các PTHH xãy ra HS các nhóm báo cáo Hs các nhóm khác nhận xét B./ Axit Sunfuric 1. Tính chất vật lý: (sgk) 2. Tính chất hoá học: - Làm đổi màu quì tímè đỏ - Tác dụng với kim loại ( Mg, Al, Fe.) Mg (r) + H2SO4 (dd) è MgSO4(dd) + H2 (k) ↑ - Tác dụng với Bazơ Zn(OH)2 (r) + H2SO4(dd) è ZnSO4(dd) + 2H2O - Tác dụng với oxit Fe2O3(r) + 2H2SO4(dd) è Fe2(SO4)3 (dd) + 3H2 Tác dụng với muối C: Củng cố - Dặn dò 8’ GV: Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Yêu cầu HS làm b/tập luyện tập: BT1: Phiếu học tập BT2: Cho các chất sau: Fe(OH)2, SO3, K2O, M, Fe, Cu, CuO, P2O5 1) Gọi tên, phân loại các chất trên. 2) Viết PTPƯ các chất trên với: Nước ; dd H2SO4loãng GV: Gọi HS chữa từng phần, nh/xét GV: B/tập về nhà 1, 4, 6, 7, Sgk tr/19 - Chuẩn bị bài “ Một số axit quan trọng “ GV: Nxét giờ học của HS HS: Nhắc lại nội dung chính của bài HS: Làm b/tập vào vở HS: Hoàn chỉnh Bt theo nhóm HS: Báo cáo và nhận xét HS: Nắm TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm BT1: 1. A 2. C 3. D BT2: a) Những chất t/dụng với nước (SO3 ; K2O ; P2O5 ) b) Những chất t/dụng với dd H2SO4 loãng là: Fe(OH)3; K2O ; Mg ; Fe ; CuO) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TT ) B./ CHUẨN BỊ : GV: Phiếu học tập “ b/tập 1 & 2 “. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. Hoá chất: H2SO4loãng ; H2SO4 đặc; Cu ; dd BaCl2 ; dd Na2SO4 ; dd HCl ; dd NaCl ; dd NaOH. HS: Xem trước bài học C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoaị, thí nghiệm nghiên cứu 8’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Nêu t/chất hoá học của axit H2SO4 loãng + Viết PTPƯ GV: Gọi HS chữa b/tập 6 Sgk GV: Gọi HS trong lớp nhận xét + Ghi điểm GV: H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu . HS: báo cáo HS: trả lời lý thuyết HS: Chữa b/tập 6: Fe + 2HClè FeCl2 + H2 n= 0,15mol n= n=0,15molè m=8,4g n= 2n= 0,3mol . Vì Fe dư nên HCl p/ứng hết è CM= 6M 12’ GV: Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước GV: Làm th/nghiệm về t/chất đặc biệt của H2SO4 đặc: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd H2SO4 loãng. Rót vào ống nghiệm 2, 1ml H2SO4. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm. GV: Gọi HS nêu hiện tượng + rút ra nhận xét * Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng Cu è SO2 và dd CuSO4 Cu + 2H2SO4 (đặc nóng ) è CuSO4 + 2H2O + SO2 GV: Gọi HS viết PTPƯ GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn t/dụng với nhiều kim loại khác è muối sunfat, không giải phóng khí H2 GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Cho một ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh. đổ vào cốc ít H2SO4 đặc GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng + nhận xét H2SO4 đặc C12H22O11 11H2O + 12C GV: Lưu ý:Khi dùng H2SO4 hết sức thận trọng HS: Quan sát hiện tượng HS: Nêu hiện tượng TN. Ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng è Chứng tỏ H2SO4 loãng không t/dụng với Cu. Ở ống nghiệm 2 có khí không màu, mùi hắc thoát ra. Cu bị tan tạo thành dd màu xanh lam. HS: Viết PPƯ HS: Nghe và ghi bài HS: Quan sát + nhận xét hiện tượng: Màu trắng của đường è màu vàng, nâu, đen Ph/ứng toả nhiệt. HS: Giải thích hiện tượng + nhận xét 2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng a) Tác dụng với kim loại Cu + 2H2SO4 (đặc nóng ) è CuSO4 + 2H2O + SO2 * Nhận xét: H2SO4 đặc t/dụng với nhiều kim loại khác è muối sunfat, không giải phóng khí H2 b) Tính háo nước H2SO4 đặc có tính háo nước H2SO4 đặc C12H22O11 11H2O + 12C 5’ GV: yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu ứng dụng quan trọng của H2SO4 GV: Nhận xét và kết luận HS: Nêu ứng dụng của H2SO4 III. Ứng dụng: sgk 7’ GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất a) Nguyên liệu:Lưu huỳnh hoặc Quặng Pyritsắt (FeS2) b) Các công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh dioxit: S + O2 SO2 Hoặc 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2SO2 + O2 2SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O è H2SO4 HS: Nghe + ghi bài + Viết PTPƯ IV. Sản xuất axit H2SO4 a) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc Quặng Pyritsắt (FeS2) b) Các công đoạn chính: - Sản xuất lưu huỳnh dioxit: S + O2 SO2 Hoặc 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2SO2 + O2 2SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O è H2SO4 7’ GV: Hướng dẫn HS làm th/nghiệm: Cho 1 giọt dd BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 ) vào 2 ống nghiệm đựng dd H2SO4 và Na2SO4è quan sát, nhận xét + viết PTPƯ GV: Nêu khái niệm về thuốc thử * Vậy: dd BaCl2; Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat HS:Làm th/nghiệm HS: Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng. H2SO4 + BaCl2 è BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 èBaSO4 + 2HCl V. Nhận biết axitSunfuric và muối sunfat dd BaCl2; Ba(NO3)2 ; Ba(OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat H2SO4 + BaCl2 è BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 èBaSO4 + 2HCl C: Luyện tập - Củng cố - Dặn dò 6’ GV: Làm b/tập 3/19Sgk , yêu cầu HS làm èGV hướng dẫn: a) Dùng BaCl2, Ba(NO)3, hoặc Ba(OH)2 để nhận biết H2SO4 b) Dùng một trong những thuốc thử như câu a c) Dùng quì tím hoặc kim loại hoạt động ( Zn, Fe, Al.....) GV: Gọi HS trình bày bài lên bảng + nhận xét GV: Dặn dò HS về nhà B/tập về nhà 2, 3, 5 Sgk - Chuẩn bị bài “ Luyện tập “ GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nhóm thảo luận HS: Làm b/tập 3 vào vở HS: Làm các b/tập 2, 3, 5, Sgk HS: Chuẩn bị theo yêu cầu HS: Rút kinh nghiệm Tl Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 4: Bài 6: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC OXIT VÀ AXIT A./ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị mỗi nhóm HS một bộ thí nghiệm gồm: Dụng cụ:Giá ống nghiệm (1 chiếc); Ống nghiệm (10 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; lọ thuỷ tinh miệng rộng (1 chiếc) ;muôi sắt (1 chiếc) Hoá chất: CaO (vôi sống) 1 gam ; H2O ; P đỏ ( bằng hạt đậu xanh ); dd HCl ; dd Na2SO4 ; dd NaCl ; quì tím ; dd BaCl2 B./ PHƯƠNG PHÁP : Thí nghiệm thực hành, gợi mở , chứng minh 5’ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng thí nghiệm (dụng cụ, hoá chất) GV: Kiểm tra số nội dung lý thuyết : Tính chất hoá học của oxit bazơ. Tính chất hoá học của oxit axit. Tính chất hoá học của axit. HS: Kiểm tra bộ dụng cụ hoá chất thực hành HS: Trả lời lý thuyết. 35’ GV: Hướng dẫn HS làm bài thí nghiệm: Cho mẫu CaO vào ống nghiệm, thêm dần 1, 2ml H2O , Quan sát hiện tượng xãy ra. GV: Thử dd sau phản ứng bằng giấy quì tím hoặc dd phenolphtalein màu của của thuốc thử thế nào ? Vì sao ? Kết luận về tính chất hoá học của CaO ; Viết PTPƯ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đốt một ít P (đỏ) bằng hạt đậu xanh trong bình thuỷ tinh miệng rộng. P cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ , quan sát hiện tượng ? Thử dd thu được bằng quì tím , nhận xét sự đổi màu quì tím. GV: Yêu cầu HS kết luận t/chất HH của P2O5 ? Viết PTPƯ GV: yêu cầu HS nhận xét về tính chất oxit axit ? Viết PTPƯ. TN: Có 3 lọ dd không nhãn, đựng trong 3 ống nghiệm : H2SO4 , HCl , Na2 SO4 GV: Hướng dẫn cách làm: Để phân biệt được các dd trên ta phải biét sự khác nhau về tính chất của các dd đó ? Quì tím è vào thấy có hiện tượng . Nếu nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd HCl và H2SO4 thì có dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng. GV: Nêu cách làm : + Ghi số thứ tự cho mỗi lọ + Lấy mỗi lọ một giọt nhỏ vào mẫu quì tím è Quì tím không đổi màu là lọ dd Na2SO4 è Quì tím không đổi màu là dd axit HCl và H2SO4 + Lấy mỗi lọ dd axit HCl và H2SO4 cho vào ống nghiệm, nhỏ một giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì là dd H2SO4. Nếu không có kết tủa thì là lọ HCl. BaCl2 + H2SO4 è 2HCl + BaSO4 GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 3 HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Quan sát và ghi lại các hiện tượng xãy ra của TN. Nhận xét hiện tượng:- Mẫu CaO nhão ra, phản ứng toả nhiệt. Thử dd sau phản ứng bằng giấy q/tímè Xanh HS: Kết luận CaO (có tính bazơ) HS:Làm TN theo nhóm,quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra của TN HS: Thí nghiệm: phán ứng của P2O5 với nước, nhận xét hiện tượng : phôtpho nhỏ màu trắng tan trong dd tring suốt. Nhúng mẫu quì tím vào è hoá đỏ. HS: Giải thích hiện tượng và viết PTPƯ HS: Kết luận t/chất của P2O5 . HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm HS: Nhận TT của GV HS: Nêu lại cách làm: HS: Làm TN,quan sát và ghi hiện tượng xảy ra của thí nghiệm 1./ Tính chất hoá học của oxit a) Thí nghiệm 1 Phản ứng của canxi oxit với nước: b) Thí nghiệm : Phản ứng của điphôtpho pentaoxit với nước 2./ Nhận biết các dung dịch HĐ 3:Viết bản tường trình 4’ GV: Nhận xét về ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rữa ống nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. HS: Viết tường trình HS: Thu dọn vệ sinh phòng thực hành HĐ 4: Dặn dò: 1’ GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bài tính chất hoá học của bazơ . GV: Nhận xét giờ TH của HS HS: Nắm TT dặn dò của HS HS: Rút kinh nghiệm Hoạt động 5: Bài 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A./ CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ : Viết trước trên bảng hoặc trên giấy a) Sơ đồ t/chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit b) Sơ đồ t/chất hoá học của axit. - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho cá nhân hoặc nhóm HS (nếu cần) HS: Ôn tập lại các t/chất của oxit axit, oxit bazơ, axit. B./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, vừa nghiên cứu, vừa vận dụng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG 15’ GV: Dùng bảng phụ thực hiện sơ đồ sau: Hãy điền vào ô trống các loại hợp chất vô cơ Oxitbazơ Oxitaxitit +Nước +Nước (4) + ? + ? (1) (2) 3 GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận. Chọn chất để viết PTPƯ mà các nhóm HS viết è gọi HS khác sữa sai, nhận xét GV: Cho HS viết PTPƯ lên bảng è Gọi HS khác sửa sai, n/ xét. GV: Tóm tắt tính chất hoá học của oxit bằng sơ đồ: + axit Muối + Nước Muối + Nước Muối Oxit lưỡng tính tính tính Muối + Nước OxitAxit Axit Dd bazơ Oxit bazơ GV: Dùng bảng phụ : Thực hiện sơ đồ về t/chất hoá học của axit./ Hãy điền vào ô trống sơ đồ t/ chất HH của axit . A + B Màu đỏ Axit A + C A + C GV: Tóm tắt tính chất hoá học của axit bằng sơ đồ ( bảng phụ ) Axit Muối + nước Màu đỏ Muối + H2 Muối + nước Muối mới + axit mới + Quì tím + Kim loại + oxit bazơ + bazơ + muối HS: Thảo luận theo nhóm để hoàn hiện sơ đồ trên HS: Điền vào sơ đồ + nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm HS khác HS: Thảo luận nhóm: Viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ: 1) CuO + 2HCl è CuCl2 + H2O 2) CO2 + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O 3) CaO + SO2 è CaSO3 4) Na2O + H2O è 2NaOH 5) P2O5 + 3H2O è 2H3PO4 HS: Viết sơ đồ tính chất hoá học của oxit vào vở HS: Thảo luận nhóm + điền vào chỗ trống sơ đồ t/chất hoá học của axit HS: Viết PTPƯ: 1) 2HCl + Zn èZnCl2 + H2 2) 3H2SO4 + Fe2O3 è Fe2(SO4)3 + 3H2O 3) H2SO4 + Fe(OH)2 è FeSO4 + 2H2O HS: Viết sơ đồ t/c
Tài liệu đính kèm: