Nội dung
Part 1: Nâng cấp & chuyển đổi AD 2003 sang 2008 và Exchange 2003 sang 2010
Module 1: Chuyển đổi Active Directory từ Windows Server 2003 sang Windows Server 2008 . 2
Module 2 Chuyển đổi Exchange server 2003 sang Exchange server 2010 .29
Module 3 Gỡ bỏ EXCHANGE 2003 và ACTIVE DIRECTORY 2003 ra khỏi hệ thống .74
Part 2: Quản trị Exchange 2010
Module 4 Quản lý MAILBOX SERVERS .99
Module 5 Quản lý RECIPIENT .115
Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE .154
Module 8 Quản lý MESSAGE TRANSPORT .236
Module 9 Triển khai MESSAGING SECURITY.247
Module 10 Triển khai HIGH AVAILABILITY .278
Module 11 Triển khai BACKUP và RECOVERY .308
Module 12 Bảo vệ EXCHANGE SERVER 2010 .344
ole recipient configuration mailbox click phải lên user Sales01 chọn Properties chọn tab organization và nhập Sales vào ô Department click OK Tương tự như vậy khai báo thông tin cho user Sales02 141 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 141 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Tại exchange management console di chuyển tới organization configuration mailbox chọn tab address list click chọn New Address List cửa sổ New Address List xuất hiện và khai báo các thông số sau: Name: Sales Dept Display Name: Sales Dept Container: click browse và chọn Companies đã tạo ở trên Click Next 142 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 142 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Cửa sổ Filter Settings xuất hiện chọn All recipient types click Next Cửa sổ Conditions xuất hiện chọn Recipient is in a Department click specified 143 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 143 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Nhập Sales và click Add click OK Quay lại cửa sổ Conditions click Next 144 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 144 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Tại cửa sổ Schedule chọn Immediately click Next 145 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 145 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Click New click Finish để hoàn tất quá trình tạo address list cho bộ phận Sales c. Tạo address list cho bộ phận Technical Tương tự các bước trên tạo address list cho bộ phận Technical Thêm thông tin Department cho user Tech01 Tương tự cho user Tech02 146 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 146 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Khai báo thông tin như trong hình bên dưới click Next Chọn All recipient types click Next 147 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 147 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Chọn recipient is in a company click Specified và nhập Technical click Next Các giá trị còn lại để mặc định click Next Click New click finish để hoàn tất quá trình tạo address cho bộ phận Technical d. Kiểm tra sau khi tạo address list 148 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 148 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Tại máy CLI01 đăng nhập với user administrator mở Microsoft Outlook 2007 vào menu Tools chọn Address Book Tại cửa sổ Address Book click mũi tên trổ xuống ta sẽ thấy có danh sách Companies trong này và trong danh sách này sẽ chứa 2 address list là Sales Dept và Technical Dept Chọn address list Sales Dept ta sẽ thấy có 2 user là Sales01 và Sales02 149 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 149 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Chọn address list Tech Dept ta sẽ thấy có 2 user là Tech01 và Tech02 150 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 150 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam e. Tạo Offline Address Book cho bộ phận Sales và Technical Trong exchange management console chọn organization configuration mailbox click phải chọn New Offline Address Book Cửa sổ New Offline Address Book xuất hiện nhập Everybody vào ô Name click Browse Chọn EX2010 click OK 151 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 151 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Click chọn Include the following address lists click Add 152 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 152 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Cửa sổ Select Address List xuất hiện chọn Companies click OK click Next Tại Distribution Points chọn Enable Web-based distribution và Enable public folder distribution click Add Chọn OAB (Default Web Site) click OK 153 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 153 Module 5 Quản lý RECIPIENT | Microsoft Việt Nam Click Next click New click Finish để hoàn tất quá trình tạo Offline Address Book 154 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 154 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE I. Giới Thiệu Trong bài lab này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách quản lý, cấu hình các dịch vụ phục vụ cho mục đích truy cập của người dung cuối. II. Mục Đích - Cấu hình Client Access Server - Cấu hình Outlook Anywhere - Cấu hình Outlook Web App - Cấu hình Exchange Activesyns III. Mô Hình IV. Yêu cầu Mô hình lab sẽ bao gồm 4 máy: o DC2008: đóng vai trò server AD2008 đã được chuyển đổi các role từ DC2003 qua o EX2010: đóng vai trò server EX2010 trong hệ thống và đã được chuyển đổi các mailbox, public folder và system folder từ EX2003 qua. o EX2010-2: đóng vai trò server exchange thứ 2 trong hệ thống o CLI01: đóng vai trò client trong hệ thống, máy này đã join domain 155 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 155 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam V. Thực Hiện 1. Cấu hình Client Access Server a. Cài đặt CA server để cung cấp certificate trong hệ thống Trong phần này chúng ta sẽ tiến hành cài đặt server CA trong hệ thống để phục vụ cho việc cung cấp và request certificate trong hệ thống. Ta sẽ dùng server DC2008 để phục vụ cho việc này. Tại server DC2008 mở Server Role Role Add Role cửa sổ Add Role Wizard sẽ xuất hiện click Next Tại cửa sổ Select Server Roles chọn Active Directory Certificate Services click Next 156 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 156 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong cửa sổ Introduction to AD Certificate Services click Next Trong cửa sổ Select Role Services chọn 3 dịch vụ Certification Authority, Certification Authority Web Enrollment, Online Responder click Next 157 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 157 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại cửa sổ Specify Setup Type chọn Enterprise click Next 158 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 158 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Các thông số còn lại để mặc định cho đến màn hình Confirm Installation Selections click Install để quá trình cài đặt bắt đầu. Sau khi cài đặt xong thì sẽ hiện ra màn hình Installation Results click Close để đóng màn hình lại. Sau khi đã cài đặt xong CA ta cần enable CA server để cung cấp certificate với nhiều Subject Alternative Names 159 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 159 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click Start trong search box gõ CMD enter và gõ lần lượt các lệnh sau: certutil -setreg policy\EditFlags +EDITF_ATTRIBUTESUBJECTALTNAME2 Tại CMD tiếp tục gõ 2 lệnh sau: net stop certsvc & net start certsvc b. Cấu hình External Client Access Domain cho server EX2010-2 Tại EX2010-2 mở Exchange Management Console click Server Configuration click Client Access click phải chọn Configure External Client Access Domain 160 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 160 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại màn hình Configure External Client Access Domain nhập mail.mshome.com click Add Tại màn hình Select Client Access Server chọn server EX2010-2 click OK 161 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 161 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click Configure click Yes sau đó click Finish 162 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 162 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Sau khi tạo xong click chọn EX2010-2 click phải OWA (Default Web Site) chọn Properties Tại tab General kiểm tra External URL đã thay đổi thành https://mail.mshome.com/owa --> click OK 163 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 163 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam c. Chuẩn bị certificate request trên server EX2010-2 Trong Exchange Management Console click phải EX2010-2 chọn New Exchange Certificate Cửa sổ New Exchange Certificate xuất hiện nhập MSHOME Mail Certificate vào ô Enter a friendly name for the certificate click Next 164 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 164 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại Domain Scope kiểm tra check box Enable wildcard certificate đã được bỏ click Next Trong trang Exchange Configuration mở rộng Client Access Server (Outlook Web App) và chọn Outlook Acces App is on the Intranet và 165 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 165 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Outlook Acces App is on the Internet kiểm tra mail.mshome.com đã có trong ô text thứ 2 Mở rộng Client Access Server (Exchange ActiveSync) chọn Exchange ActiveSync is enabled 166 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 166 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Mở rộng Client Access server (Web Services, Outlook Anywhere, and Autodiscover nhập mail.mshome.com tại External host name Kiểm tra Autodiscover used on the Internet và Long URL đã được chọn Click Next Tại Certificate Domain click Next Trong Organization and Location khai báo các thông tin sau: Organization: MSHOME Organization Unit: Messaging Country/region: Vietnam City/locality: HCM State/province: HCM Click Browse và chỉ đường dẫn vào thư mục C:\Cert với tên certrequest.req 167 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 167 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click Next Click Finish để hoàn tất quá trình chuẩn bị certificate trên server EX2010-2 d. Tạo certificate từ server DC2008 Mở My Computer vào thư mục C:\Cert click lên file certrequest.req vừa tạo ở trên click phải lên certrequest.req chọn Open 168 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 168 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Chọn Select a program from a list of installed programs click OK Trong màn hình Open with chọn Notepad click OK 169 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 169 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong cửa sổ notepad nhấn Ctrl + A để chọn hết nhấn Ctrl + C để copy toàn bộ vào clipboard close notepad Dùng Internet Explorer mở trang web request CA đăng nhập với username Administrator và mật khẩu P@ssw0rd Tại trang Welcome click Request a certificate 170 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 170 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại trang Request a Certificate click advance certificate request Tại trang Advance Certificate Request click Submit a certificate request by using a base-64-encoded CMC or PKCS#10 file, or submit a renewal request by using a base-64-encoded CMC or PKCS#7 file 171 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 171 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại trang Submit a Certificate Request or Renewal Request click Saved Request nhấn Ctrl + V để dán đoạn đoạn mã vừa copy trước đó vào. Tại Certificate Template chọn Web Server click Submit click Yes Tại trang Certificate Issued click Download certificate chain 172 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 172 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong hộp thoại File Download click Save trong hộp thoại Save As chỉ tới thư mục C:\Cert click Save Tại hộp thoại Download Complete click Open Tại hộp thoại Certificate chọn tab Details click Subject Alternative Name kiểm tra thông tin tại field này chứa nhiều Subject Alternative Names Click OK 173 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 173 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam e. Import và assign certificate vào IIS Exchange Service Tại Exchange Management Console chọn Server Configuration Chọn server EX2010-2 nhìn xuống dưới và click phải lên MSHOME Mail Certificate chọn Complete Pending Request Tại trang Complete Pending Request click Browse Di chuyển tới thư mục C:\Cert và chọn file certnew đã download trong phần trước và click Open 174 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 174 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click Complete và click Finish để hoàn tất quá trình import certificate vào server exchange 175 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 175 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Cũng tại màn hình đang làm viêc click phải lên MSHOME Mail Certificate chọn Assign Services to Certificate Tại trang Select Servers kiểm tra server EX2010-2 đã hiển thị tại đó click Next 176 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 176 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại trang Select Services chọn service Internet Information Services click Next Click Assign và click Finish để hòan tất quá trình import certificate vào IIS tại server EX2010-2 177 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 177 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam 178 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 178 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam 2. Cấu hình Outlook Anywhere a. Cấu hình DNS record mail.mshome.com cho server EX2010-2 Tại server DC2008 click Start click Administrative Tools click DNS Trong cửa sổ DNS Manager mở rộng Forward Lookup Zones mở rộng zone mshome.com click phải chọn New Host (A or AAAA) Trong hộp thoại New Host khai báo các thông tin sau: 179 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 179 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Name: mail IP address: 192.168.1.114 Sau đó click Add Host Click OK để đóng cửa sổ thông báo click Done close DNS Manager b. Cấu hình Outlook Anywhere trên server EX2010-2 Tại server EX2010-2 click Start Administrative Tools chọn Server Manager 180 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 180 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click Features trong Features Summary kiểm tra RPC Over HTTP Proxy đã được cài đăt. Tại server EX2010-2 mở Exchange Management Console Server Configuration Client Access click phải lên server EX2010-2 chọn Enable Outlook Anywhere Trong cửa sổ Enable Outlook Anywhere nhập mail.mshome.com vào ô External host name chọn NTLM authentication click Enable 181 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 181 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong trang Completion click Finish Tới đây đóng tất cả các cửa sổ lại và restart server EX2010-2 !!!!! 182 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 182 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam c. Cấu hình Outlook profile để dung Outlook Anywhere Tại máy CLI01 đăng nhập với user Tech02 click Start Control Panel click phải Mail chọn Open Trong cửa sổ Mail Setup chọn Email Accounts Trong cửa sổ Email Accounts click chọn tech02@mshome.com click Change 183 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 183 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong trang Microsoft Exchange Settings chọn More Settings Trong hộp thoại Microsoft Exchange chọn Connection tab chọn Connect to Microsoft Exchange using HTTP click Exchange Proxy Settings Trong Microsoft Exchange Proxy Settings khai báo các thông số sau: 184 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 184 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Use this URL: https://mail.mshome.com Connection using SSL only: enable On fast networks: enable On slow networks: enable Proxy authentication settings: NTLM Authentication Click OK 2 lần để đóng cửa sổ Microsoft Exchange lại Trong cửa sổ Microsoft Exchange Settings click Next Trong trang Change E-mail Account click Finish Trong trang E-mail Accounts click Close 2 lần để đóng các cửa sổ hiện tại lại d. Kiểm tra kết nối sau khi cấu hình Kiểm tra server EX2010-2 đã boot vào tới màn hình Welcome sau đó đăng nhập vào EX2010-2 với username Administrator và mật khẩu P@ssw0rd Tại máy CLI01 mở Office Outlook 2007 nếu hộp thoại Outlook xuất hiện click No Kiểm tra dưới góc phải mà hình đã hiển thị dòng chữ Connect to Microsoft Exchange 185 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 185 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Sau đó nhấn và giữ phím Ctrl lên icon Office Outlook dưới thanh taskbar và click phải chọn Connection Status Kiểm tra trạng thái kết nối tại cột Conn là HTTPS click Close 186 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 186 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Sau đó nhấn và giữ phím Ctrl lên icon Office Outlook dưới thanh taskbar và click phải chọn Test Email AutoConfiguration 187 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 187 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong cửa sổ Test Email AutoConfiguration nhập mật khẩu của user Tech02 click Test Xem thông tin kết quả tại màn hình Results bên dưới Click tab Log để xem quá trình user hoàn thành quá trình Autodiscover như thế nào. 188 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 188 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Như vậy là quá trình cấu hình Client Access Server và Outlook Anywhere đã thành công. Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ tiến hành cấu hình Outlook Web App và cấu hình Exchange ActiveSync 3. Cấu hình Outlook Web App a. Cấu hình IIS để dùng CA certificate nội bộ Tại server EX2010-2 click Start Administrative Tools Internet Information Service (IIS) Manager 189 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 189 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Sau đó mở rộng EX2010-2 mở rộng Sites Default Web Site click chọn OWA nhấp đôi chuột lên SSL Setting Kiểm tra Require SSL đã được chọn 190 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 190 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Bên dưới Sites click phải Default Web Site chọn Bindings 191 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 191 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Trong hộp thoại Site Bindings click chọn https click Edit Trang Edit Site Binding sẽ xuất hiện trong hộp thoại SSL certificate chọn MSHOME Mail Certificate click OK click close sau đó đóng IIS lại. b. Cấu hình Outlook Web App cho tất cả user Tại server EX2010-2 mở Exchange Management Console Server Configuration Client Access click chọn EX2010-2 nhìn xuống bên dưới ta sẽ thấy OWA (Default Web Site) click phải lên OWA (Default Web Site) chọn Properties 192 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 192 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại owa (Default Web Site) Properties chọn tab Authentication kiểm tra Use forms-based authentication đã được chọn Dưới Logon format chọn User name only click Browse chọn mshome.com và click OK Click tab Segmentation click Tasks chọn Disable click Rules chọn Disable click OK 2 lần 193 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 193 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Mở Exchange Management Shell và gõ lần lượt các câu lệnh bên dưới: set-owavirtualdirectory „owa (Default Web Site)‟ –ForceSaveFileTypes .doc 194 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 194 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam set-owavirtualdirectory „owa (Default Web Site)‟ –GzipLevel Off Set-OwaVirtualDirectory -identity “Owa (Default Web Site)” - FilterWebBeaconsAndHtmlForms ForceFilter Tiếp tục gõ IISReset /noforce, nếu bạn nhận được thông báo IIS không thể start thì dùng trực tiếp IIS Manager để start lại service World Wide Web Publishing Service c. Cấu hình Outlook Web App mailbox policy cho các user ngoại trừ user question 195 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 195 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại Exchange Management Console click Organization Configuration Client Access click phải chọn New Outlook Web App Mailbox Policy Tại New Outlook Web App Mailbox Policy nhập MSHOME Policy chọn Change Password click Disable 196 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 196 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Click New click Finish để hoàn tất quá trình tạo policy cho Outlook Web App service Sau khi hoàn tất trở lại màn hình làm việc của Exchange Management Console click phải MSHOME Policy chọn Properties Tại tab Public Computer File Acccess bỏ chọn các check box 197 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 197 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại tab Private Computer File Access bỏ chọn các check box click OK 198 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 198 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Tại Exchange Management Console chọn Recipient Configuration chọn Mailbox nhấn giữ phím Ctrl và click phải lên các user Administrator, Director, Sales01, Sales02, Tech01 và Tech01 chọn Properties Chọn tab Mailbox Features chọn Outlook Web App chọn Properties Tại hộp thoại Outlook Web App Properties click chọn Outlook Web App mailbox policy click Browse 199 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 199 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Chọn MSHOME Policy click OK 4 lần d. Kiểm tra sau khi cấu hình Outlook Web App Tại máy EX2010 mở Internet Explorer truy cập trang web https://mail.mshome.com/owa Đăng nhập với user Question và mật khẩu p@ssw0rd click Sign in Smith Nguyen Studio. 200 Quản trị Exchange server 2010 | Lưu hành nội bộ 200 Module 7 Quản lý CLIENT ACCESS ROLE | Microsoft Việt Nam Kiểm tra
Tài liệu đính kèm: