Sinh học - Chuyên đề Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Chuyên đề: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

I. Mô tả chuyên đề

 Chuyên đề này gồm các bài trong phần B, chương III- Sinh trưởng và phát triển, thuộc phần bốn- Sinh học cơ thể. Sinh học 11THPT.

 Chuyên đề gồm các bài:

 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

và phát triển ở động vật (tiếp theo)

Bài 40: Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật

II. Mục tiêu chuyên đề

Sau khi học xong chuyên đề này học sinh phải:

1. Kiến thức

 - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật và ví dụ minh họa

 - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn và nêu ví dụ minh họa.

 - Liệt kê được một số nhân tố tác động đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật

 

docx 13 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 3681Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sinh học - Chuyên đề Sinh trưởng và phát triển ở động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Mô tả chuyên đề
            Chuyên đề này gồm các bài trong phần B, chương III- Sinh trưởng và phát triển, thuộc phần bốn- Sinh học cơ thể. Sinh học 11THPT.
            Chuyên đề gồm các bài:
            Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
            Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
            Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
và phát triển ở động vật (tiếp theo)
Bài 40: Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
II. Mục tiêu chuyên đề
Sau khi học xong chuyên đề này học sinh phải:
1. Kiến thức
            - Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật và ví dụ minh họa
            - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn và nêu ví dụ minh họa.
            - Liệt kê được một số nhân tố tác động đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật
            - Giải thích được các hiện tượng:
                        + Tại sao sâu bướm lại phá hoại mùa màng còn bướm lại không hại mùa.
                        + Thiếu iod trong thức ăn có thể gây bướu cổ, còi xương, kém thông minh.
                        + Tại sao trong các biện pháp phòng sốt xuất huyết lại có việc đậy các vật dụng chứa nước, úp các đồ chứa nước nếu không dùng đến.
- Đề xuất các biện pháp làm hạn chế tác động của các yếu tố ngoại cảnh đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
2. Kỹ năng
            - Kỹ năng khoa học: thực địa, điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phỏng vấn.
            - Kỹ năng tư duy: phân tích, giải thích, phân biệt, liên hệ thực tiến, khái quát hóa, tổng kết
            - Kỹ năng học tập: tự học, hợp tác, làm báo cáo, mô tả hình ảnh và biểu đồ
3. Thái độ
            - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con người cũng như các loài động vật.
            - Tuyên truyền vận động thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống.
            - Bảo vệ sức khỏe bản thân.
4. Năng lực
Các năng lực hướng tới: năng lực giải quyết vấn đề - sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
III. Mạch kiến thức của chuyên đề
I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
II. Phát triển không qua biến thái
III. Phát triển qua biến thái
1. Biến thái hoàn toàn
2. Biến thái không hoàn toàn
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật
1. Các nhân tố bên trong
2. Các nhân tố bên ngoài
V. Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động học tập
            A. Hoạt động khởi động
- GV đưa cho học sinh các hình ảnh về vòng đời của các loài: ruồi, muỗi, ong, bướm, chuồn chuồn, ếch,dế, ve sầu, châu chấu, gián, trâu, gà, người, cá. Yêu cầu học sinh sắp xếp chúng thành các nhóm khác nhau. Học sinh giải thích lí do chia các nhóm động vật? mô tả sự vòng đời của một loài, yếu tố nào điều khiển sự phát triển?
- GV nhận xét cách phân chia của học sinh và đưa ra cách phân chia theo 3 nhóm: phát triển không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn.
            B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
- GV yêu cầu học sinh dựa vào khái niệm sinh trưởng và phát triển ở thực vật nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật và nêu ví dụ minh họa theo các hình về vòng đời đã nêu.
- GV nêu cho học sinh phát triển ở động vật trải qua 2 giai đoạn: phát triển phôi và phát triển hậu phôi.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa 2 nhóm động vật phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái, từ đó học sinh rút ra khái niệm biến thái, sự khác nhau của nhóm động vật phát triển qua biến thái và không qua biến thái khác nhau ở giai đoạn nào?
Hoạt động 2: Phát triển không qua biến thái
- GV sử dụng hình ảnh 37.1 trong sách giáo khoa, yêu cầu học sinh mô tả hình ảnh.
Qua việc mô tả của học sinh, rút ra đặc điểm phát triển phôi thai ở người: hợp tử phân chia nhiều lần thành phôi(là hợp tử đã phát triển ở các giai đoạn khác nhau-thuvienphapluat), phôi phân hóa thành các cơ quan tạo nên thai nhi.
- Tại sao quá trình phát triển ở người và một số loài động vật như gà, trâu lại là phát triển không qua biến thái, nêu các ví dụ khác.
Hoạt động 3: Phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không thái hoàn toàn.
- GV chiếu video về sự phát triển vòng đời của bướm nữ hoàng và kết hợp với các hình ảnh về vòng đời của châu chấu, gián, muỗi. Phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
            Dựa vào video về vòng đời của bướm mô tả cho học sinh thấy về sự khác biệt rất lớn giữa sâu bướm và bướm trưởng thành:
+ Sâu bướm: dạng sâu, ngoài 3 đôi chân ngực có các đôi chân bụng, miệng kiểu nghiền, không mắt kép, không cánh, ăn rất nhiều lá cây, râu ngắn.
+ Bướm trưởng thành: 3 đôi chân ngực phát triển, không còn chân bụng, có mắt kép, có cánh, râu rất phát triển, miệng kiểu hút.
- GV yêu cầu học sinh trả lời:
+ Tại sao sâu lại phá hoại mùa màng nghiêm trọng còn bướm thì không? Tại sao phải có giai đoạn nhộng? Các giai đoạn trong vòng đời của bướm đảm nhiệm chức năng khác nhau như thế nào? Giai đoạn đặc trưng nhất của biến thái hoàn toàn là gì?
+ Châu chấu non lại phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành châu chấu trưởng thành?
- GV yêu cầu học sinh nêu một số biện pháp làm giảm thiểu tác hại của côn trùng với mùa màng, lưu ý khi sử dụng các biện pháp đó ( sử dụng thiên địch, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc sâu, dùng bẫy thủ công)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
- GV nêu ra hoocmon là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các loại hormone mà em biết? Trong các hormone đó  hormone nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng? Ảnh hưởng như thế nào?
- GV đưa ra bài tập: Nối các ý ở cột A, B, C.
A
B
C
1. Hormone Tirôxin
2. Hormone sinh trưởng(GH)
3. Hormone Ơstrogen
4. Hormone Testosteron
a) Kích thích tăng trưởng của tế bào, tăng tổng hợp protein ở mọi loại tế bàovà kích thích trực tiếp sự phát triển xương và sụn.
b) Kích thích phát triển thành tử cung, tăng phát triển và duy trì các đặc điểm nữ thứ phát.
c) Tăng cường quá trình trao đổi cơ bản và kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. Kích thích quá trình rụng đuôi ở nòng nọc.
d) Tăng phát triển và duy trì các đặc điểm nam tính thứ phát, tạo nên giọng trầm, hình thức nam tính, tăng khối lượng cơ và xương.
1’. Tuyến giáp
2’. Thùy trước tuyến giáp
3’. Tinh hoàn
4’. Buồng trứng
- GV sử dụng hình 38.2. Yêu cầu học sinh cho biết trong 3 người, trường hợp nào do tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hay quá ít hoocmon sinh trưởng trong thời kì niên thiếu? Giải thích? Trong trường hợp người khổng lồ và người lùn, có thể có biện pháp nào giảm tác hại của sự rối loạn?
- Tại sao thiếu iod trong thành phần thức ăn có thể gây nên bướu cổ, chậm lớn, trí tuệ thấp? Có thể lấy nguồn iod bổ sung cho cơ thể từ nguồn nào?
Quá nhiều hay quá ít hormone tuyến giáp gây rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng: cường năng tuyến giáp ở người gây thân nhiệt cao, nhiều mồ hôi, giảm cân, hay cáu gắt và huyết áp cao. Thể phổ biến của bệnh này là bệnh Graves, mắt lồi do tích dịch ở sau nhãn cầu- triệu chứng điển hình. Nhược năng tuyến giáp gây nên triệu chứng tăng cân, chậm chạp, không chịu được lạnh ở người lớn. Chức năng tuyến giáp bình thường cần iodine trong thức ăn, có thẻ là từ hải sản hay muối iodine. Không đủ iod, tuyến giáp không thể tổng hợp đủ T3 và T4, không thể tạo vòng điều hòa ngược âm tính lên vùng dưới đồi và vùng trước tuyến yên làm tuyến yên tiếp tục tiết hormone kích thích tuyến giáp(TSH), làm phì đại tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ. tất cả các động vật có xương sống cần các hormone tuyesn giáp cho chức năng tình thường của các tế bào tạo xương và sự phân nhánh các tế bào thần kinh trong quá trình phát triển phôi thai của não. Ở người nhược năng tuyến giáp bẩm sinh là tình trạng thiếu hụt của tuyến giáp di truyền gây chậm phát triển xương và kém phát triển trí tuệ, những khiếm khuyết này có thể ngăn chặn được một phần nếu điều trị với hormone tuyến giáp sóm trong đời, thiếu iod lúc thiếu niên gây khiếm khuyết tương tự nhưng có thể ngăn ngừa được bằng bổ sung muối iod trong thức ăn.
- Tại sao gà trống con sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường: mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục?
            Những đặc điểm trên của gà trống đều là những đặc điểm sinh dục thứ cấp, tinh hoàn là nơi tiết hormone testosteron kích thích hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp.
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 38.3 trong SGK, mô tả tác động của juvenin và ecđixơn lên quá trình biến thái ở bướm.
- Nêu 2 hormone chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật không có xương sống và tác dụng sinh lí của chúng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật
Tổ chức dạy học dự án
Tên dự án: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến chăn nuôi ở địa phương
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Lập kế hoạch ( thực hiện trên lớp)
Nêu tên dự án
- Nêu tình huống có vấn đề các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến chăn nuôi để nêu tên dự án( ví dụ số liệu về số gia súc gia cầm chết trong đợt rét kỉ lục, ô nhiễm nguồn nước, chặt phá rừng)
- Nhận biết dự án
Xây dựng các tiểu chuyên đề/Ý tưởng
- Tổ chức và gợi ý cho học sinh hình thành các ý tưởng và lựa chọn tiểu dự án
- Thống nhất ý tưởng và phân công nhiệm vụ cho các nhóm theo các tiểu dự án
- Hoạt động nhóm và nêu ý tưởng
- Cùng giáo viên thống nhất các chuyên đề nhỏ:
+ Chăn nuôi gia súc
+ Chăn nuôi gia cầm
+ Chăn nuôi thủy sản
Lập kế hoạch thực hiện dự án
- Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ cần thực hiện của dự án. Gợi ý cho học sinh các nội dung cần tìm hiểu:
+ Tình trạng chăn nuôi ở địa phương như thế nào?
+ Các yếu tố tự nhiên thuận lợi, khó khăn cho chăn nuôi ở địa phương là gì?
+ Sự biến đổi của các yếu tố tự nhiên  ( tuyết, nắng nóng, bão lụt, ô nhiễm nước) gây hậu quả thế nào cho ngành chăn nuôi?(số liệu)
+ Nguyên nhân của sự biến đổi các yếu tố là gì?
+ Chính quyền địa phương đã có biện pháp nào giúp đỡ người chăn nuôi, cải thiện tình hình?
+ Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả cua ngành chăn nuôi? (cải thiện giống, cải thiện môi trường, thay đổi ý thức người dân)
- Căn cứ vào chuyên đề vad dựa vào gợi ý của giáo viên để nêu ra các nhiệm vụ phải thực hiện.
- Thảo luận và lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Thời gian; Địa điểm; Người thực hiện; Phương pháp; Phương tiện; Sản phẩm)
+ Thu thập thông tin
+ Điều tra, khảo sát, phỏng vấn
+ Chụp ảnh
+ Thảo luận nhóm để xử lí thông tin
+ Viết báo cáo, nêu các biện pháp phòng chống thiên tai
Bước 2: Thực hiện kế hoạch  dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần)
(Hoạt động ngoài giờlên lớp)
- Thu thập thông tin
- Điều tra, khảo sát
- Thảo luận nhóm để xử lí thông tin và lập dàn ý báo cáo.
- Hoàn thành báo cáo của nhóm
- Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm ( Xây dựng kế hoạch, gợi ý địa điểm, cách thu thập thông tin, cách hỏi, cách làm báo cáo)
- Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch
-Từng nhóm nhỏ thảo luận và tập hợp, xử lí thông tin, tập hợp nhóm lớn đề xuất cách làm báo cáo
- Hoàn thiện báo cáo nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và đề xuất biện pháp nâng cao năng suất của ngành chăn nuôi ở địa phương
Báo cáo kết quả
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và phản hồi
- Gợi ý cho các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhóm khác
- Các nhóm báo cáo kết quả: trình chiếu powerpoint, các file video.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, góp ý cho các nhóm khác.
- Học sinh trả lời các câu hỏi nếu nhóm khác thắc mắc sau đó ghi kiến thức cần đạt vào vở.
Đánh giá quá trình thực hiện dự án
- Gợi ý các nhóm nhận xét, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm, cá nhân.
- Các nhóm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
Nêu đề xuất các biện pháp giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường
- Yêu cầu học sinh nêu các ý tưởng
- Tổng kết các biện pháp
- Các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của nhóm
Hoạt động 6: Tìm hiểu một số biện pháp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người
- GV cho học sinh quan sát biểu đồ về tình hình gia tăng dân số trên thế giới và Việt Nam. Yêu cầu học sinh mô tả biểu đồ. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau
+ Dân số tăng cao gây nên sức ép gì với tự nhiên và xã hội?
+ Để hạn chế sự gia tăng dân số có biện pháp nào?
+ Nêu các biện pháp để nâng cao chất lượng cuộc sống?
- GV nêu sức ép của dân số lên môi trường và xã hội, ý nghĩa của thực hiện kế hoạch hóa.
            C. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Thiên địch là gì? Kể tên một số loài được sử dụng làm thiên địch trong nông nghiệp? Sử dụng thiên địch trong trồng trọt có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2: Tại sao các nhiều động viên lại sử dụng tirôxin và một số loại hormone steroid có chức năng kích thích đồng hóa bất chấp sự nghiêm cấm của các cơ quan? Sư dụng các hormone này có tác hại như thế nào với cơ thể?
Câu 3: Nếu cắt bỏ tuyến giáp cuả nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao?
Câu 4: Tại sao cho trẻ tắm nằng vào sáng sớm hay chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của chúng?
            D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Dịch châu chấu tại Madagascar năm 2013
Nạn châu chấu thường xảy ra tại các nước Châu Phi nhưng tại Madagascar năm 2013 là tai họa nặng nề nhất trong hơn nửa thế kỷ. Ngày 26 tháng 3 năm 2013, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) đưa ra báo động về tình trạng trầm trọng của nạn châu chấu ở Madagascar và cho biết cần nhiều triệu dollar cho công cuộc cứu đói. Hàng tỉ con châu chấu tràn ngập trên phân nủa quốc gia này. Hàng đàn châu chấu như những đám mây, đáp xuống đến đâu ăn trụi hết cây cối hoa cỏ. FAO dự đoán nạn châu chấu sẽ gây thiếu lương thực và đói cho hơn 60% dân chúng Madagascar với 2/3 mùa màng bị tiêu hủy, và cho đến tháng 9 cần phải có $41,5 triệu cho công cuộc cứu trwoj khẩn cấp.
            Theo tài liệu của FAO chấu chấu mỗi ngày có thể bay xa tới 50 dặm( 1 dặm = 1,6093km) và các đàn châu chấu trải ra trên mỗi dặm vuông khoảng 200 triệu con, đồng thời tiếp tục sinh đẻ và nở ra những con nhỏ. Một tấn châu chấu- chỉ là phần rất nhỏ của một đàn – mỗi ngày tiêu thụ hay phá hoại một lượng lương thực cần cho 2500 người.
            Ông Alexandre Huynh, nhân viên Fao làm việc tại thur đô Antananarivo, Madagascar, nói rằng ở đâu cũng thấy châu chấu, lái xe đi hàng dặm vẫn chưa ra khỏi một đàn châu chấu và chúng bàm lên kính xe không còn thầy đường. Theo lời ông: “ Ngoài lương thực và vật phẩm cứu trợ, FAO cần có $22 triệu từ nay đến tháng 6 để mở chiến dịch rộng lớn phun thuốc trừ sâu”.
( Nguồnhttp:///vi.m.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%8Bch_ch%C3%A2u_ch%E1%BA%A5u_Madagascar_2013)
Đọc đoạn thông tin trên về dịch châu chấu và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Châu chấu gây gại cho người dân Madagascar trên những mặt nào? Nạn châu chấu có gây hại cho môi trường không? Biểu hiện như thế nào?
Câu hỏi 2: Em hãy đề xuất biện pháp giúp giảm thiểu tác hại của châu chấu?
Câu hỏi 3: Ngoài châu chấu em hãy kể tên các loài côn trùng gây hại cho nên nông nghiệp nước ta?
V. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Trách nhệm khách quan
Câu 1: chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Hoocmon gây lột xác ở côn trùng là:
A. tirôxin
B. ơstrôgen
C. testostêrôn
D. ecđixơn và juvenin
Câu 2: điền vào chỗ trống dưới đây:
là quá trình tăng kích thước cơ thể do tăng số lượng và khối lượng tế bào.
Phát triển qua biến thái hoàn toàn là con non sinh raso với con trưởng thành.
là quá trình biến đổi bao gồm 3 quá trình liên hệ mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan mới.
Câu 3: Nối các ý ở cột A và cột B
Cột A
Cột B
1. phát triển qua biến thái hoàn toàn
2. phát triển qua biến thái không hoàn toàn
3. Tiroxin
4. ecđixơn và juvenin
5. testos tê rôn và ơstrôgen
a. là con non sinh ra có các đặc điểm khác hoàn toàn so với con trưởng thành.
b. là con non sinh ra chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để trưởng thành
c. con non không khác so với con trưởng thành.
d. kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
e. là hai hoocmon sinh dục quan trọng
g. có tác dụng phối hợp nhau trong điều hòa sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng
Câu 4: Điền đúng(Đ) hay sai (S) vào trước các câu trở lời sau
1. Hoocmon sinh trưởng được hình thành ở tuyến giáp, có tác dụng kích thích sự phân chia tế bào, tăng tổng hợp protein, kích thích phát triển xương.
2. Cung cấp đầy đủ vitamin D giúp tránh hiện tượng còi xương và chậm lớn ở động vật và người.
3. Hoocmon ơstrôgen chỉ có ở nữ giới và giúp hình thành những đặc điểm nữ giới
4. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn trưởng thành.
5. Hoocmon sinh dục tác động lên sự sinh trưởng, phát triển , chu kì sinh sản và hành vi tình dục
Câu 5. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau
1. Hoocmon giúp phát triển mạnh cơ bắp:
2. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và chức năng sinh lí:
3. Sự phát triển của ếch, tằm, bướm là sự phát triển:
2. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Phân biệt giữa phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn?  Nêu ví dụ cho các kiểu phát triển này?
Câu 2: Nêu một số loại hormone chính ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật? Tác dụng sinh lí của chúng là gì?
Câu 3: Nêu các ví dụ về sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sự sinh trưởng và phát triển ở động vật?
3. Bài tập/ Bài tập tình huống
Trong bài viết tuyên truyền cách phòng tránh sốt xuất huyết của Cục y tế dự phòng có viết:
Các biện pháp  phòng bệnh sốt xuất huyết:
- Đậy kín tất cả các dụng cụ chứa nước
- Thả cá vào các dụng cụ chứa nước lớn như bể, giếng, chum, vại
- Thay, rửa các dụng cụ chứa nước nhỏ như lu, khạp hàng tuần
- Thu gom, hủy các vật dụng phế thải trong nhà và xung quanh  nhà như chai, lọ, mảnh chai, mảnh lu vỡ, ống bơ,vỏ dừa, lốp/vỏ xe cũ, hốc tre, bẹ ládọn vệ sinh môi trường, lật úp các vật dụng chứa nước khi không dùng đến.
- Bỏ muối hoặc dầu vào bát nước kê chân chạn/ tủ đựng chén bát, thay nước bình hoa.
Em hãy giải thích cơ sở của các biện pháp trên?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an theo phuong phap moi_12264814.docx