I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC:
1. Tính trạng:
- Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể ( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục.
2. Cặp tính trạng tương phản
-Là2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
3. Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.
ểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào? BÀI TẬP SỐ5 Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường. -Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai sinh ra 2 đứa trẻ trên. - Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ như thế nào? BÀI TẬP SỐ 6 Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, người ta đã thu được các con lai đồng loạt có màu xanh da trời. Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào? Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào? Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu økhông? BÀI TẬP SỐ 7 Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so với IO . Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O. Nếu bố thuộc nhóm máu O, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì? Nếu bố thuộc nhóm máu B, me ïthuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm máu nào? Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào? Ơû nhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có ùnhóm máu O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào? Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm máu O. Tại sao có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình? BÀI TẬP SỐ 8 : Nhà em A nuôi 1 đôi thỏ ( 1 đực, 1 cái) có lông màu lang trắng đen. - Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con, Trong đó có 3 con lang trắng đen, 1 con trắng. Em A cho rằng kết quả này nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen. - Lứa thứ 2, Thỏ mẹ cũng cho 4 con, trong đó 1 con đen, 2 con lang trắng đen và 1 con trắng.Em A cho rằng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả này nghiệm đúng tỉ lệ của quy luật trội không hoàn toàn. theo em, nhận xét của bạn A ở hai trường hợp trên có gì không thỏa đáng? Dựa vào đâu để biết được quy luật di truyền nào chi phối 2 phép lai trên. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường. BÀI TẬP 9: Ở gà cặp gen DD lông đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lông màu trắng. Hãy viết khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối với nhau tạo ra F1 chỉ có 1 kiểu hình. Hãy nêu các khả năng có thể giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối với nhau tạo ra con F1 có nhiều hơn 1 kiểu hình LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Một gen quy định 1 tính trạng) Phương pháp giải: BÀI TOÁN THUẬN Biết P, xác định kết quả lai ở F1 F2 . Cách làm tương tự lai 1 cặp tính trạng. Chú ý cách viết các loại giao tử. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb. Khi giảm phân hình thành giao tử: + Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a B hoặc b + Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn) Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử theo kiểu nhánh cành cây: C -> ABC B c -> ABc A C -> AbC b c -> Abc C -> aBC B c -> aBc a C -> abC c -> abc Ví dụ: GIẢI BÀI TẬP : Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào? GIẢI P: Lông đen, xoăn x Lông trắng , thẳng AABB aabb GP : AB ab F1 AaBb ( Lông đen, xoăn) F1 lai phân tích P: AaBb x aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab FB: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb 1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng BÀI TOÁN NGHỊCH: Biết kết quả lai, xác định kiểu gen, và kiểu hình của P Trường hợp đơn giản nhất là: + Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏ mỗi bên bố mẹ đa õcho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen AaBb. + Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả của các kết quả lai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ. * Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ con như sau: - Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn 101 hạt, - xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào? b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con. GIẢI Xét sự phân tính của từng cặp tính trạng: Trơn = 315+ 108 = 3 Nhăn 101 + 32 1 -Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a) Vàng = 315 + 101 = 3 Xanh 108 + 32 1 Suy ra vàng (B) là trội hoàn toàn so với xanh (b). Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen. - Đời con lai có hạt nhăn( kểu gen là aa), suy ra mỗi bên bố mẹ có 1 gen a. Tỉ lệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này: Aa x Aa đời con có hạt xanh ( kiểu gen là bb) , suy ra bố mẹ mỗi bên có 1 gen b. Tỉ lệ 3:1 cho phép kết luận bố mẹ dị hợp về cặp gen này : Bb x Bb. Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb. + Kiểu gen của các con: P : AaBb x AaBb Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn BÀI TẬP: BÀI TẬP 1: Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời con trong mỗi phép lai. Phép lai 1: cho 12 cây cà chua lai với nhau, người ta thu được F1 : 75% cây quả đỏ, dạng bầu dục; 25% quả vàng , dạng bầu dục. Phép lai 2: cho 2 cây cà chua lai với nhau, thu được ở F1 75% cây có quả màu vàng, dạng tròn; 25% cây có quả màu vàng dạng bầu dục. cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định BÀI TẬP 2: Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác: Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt dài Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài. Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường hợp trên BÀI TẬP SỐ 3 Ở ruồi giấm thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau . a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và liệt kê. b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ Giải baì tập về nhiễm sắc thể: A/ Những điểm cần lưu ý: Một tế bào sinh dưỡng ( hoặc hợp tử hoặc tế bào trần) Lần phân bào thứ nhất tạo ra 2 tế bào con. 2 tế bào con lại nguyên phân lần 2 tạo ra 22 = 4 tế bào con. 4 tế bào con lại nguyên phân lần 3 tạo ra 23 = 8 tế bào con. Tóm lại , 1 tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra 2k tế bào con. Vậy số NST Ở thế hệ cuối cùng sẽ là : 2n . 2k Một tế bào mẹ qua giảm phân cho ra 4 tế bào con, nếu: Trong quá trình phát sinh giao tử đực thì chúng trở thành 4 tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Trong quá trình phát sinh giao tử cái thì chỉ 1 tế con trở thành tế bào trứng trực tiếp tham gia thụ tinh, 3 tế bào còn lại là thế cực không tham gia vào thụ tinh. Gọi n là số cặp NST tương đồng, ta có: Số loại giao tử được tạo thành : 2n Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành : 1 2n - Số kiểu tổ hợp khác nhau: 3n * Bộ NST lưỡng bội của loài có trong: Hợp tử Tế bào sinh dưỡng Tế` bào sinh dục sơ khai Tinh nguyên bào và noãn nguyên bào Bộ NST lưỡng bội : Luôn luôn tồn tại thành từng cặp và hầu hết là cặp tương đồng (2n) Bộ NST đơn bội : Chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng (n) NST đơn có ở kì sau, kì cuối, và đầu kì trung gian : NST kép có` ở cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì trung gian để dễ dàng sao chép các thông tin di truyền khi NST nhân đôi NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa ( có hình thài ro õnhất) để xếp đủ hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều các NST đơn trong NP và giảm phân II, NST kép trong giảm phân I: B/ Giải bài tập: BÀI TẬP 1: Ở lúa nước, 2n=24. Hãy chỉ rõ: Số tâm động ở kì sau của nguyên phân. Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 ( Kì này NST kép phân li => mỗi NST kép có 1 tâm động) Số cromatit ở kì giữa của nguyên phân. ( mỗiNST kép gồm 2 cromatit đính nhau ở tâm động ) Số cromatit ở kì sau của nguyên phân.( 2 cromatit tách nhau --> NST đơn --> không còn crimatit) Số NST ở kì sau của nguyên phân ( 48) Số NST ở kì giữa của giảm phân 1 ( 24 NST kép) Số NST ở kì cuối của giảm phân 1 ( 12 kép) Số NST ở kì cuối của giảm phân 2: ( 12 đơn) Nếu biết rằng sự phân chia chất tế bào xảy ra ở kì cuối. Bài Tập 2: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu? Bài tập số 3: Một loài có bộ NST 2n=ø 20 Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế` bào của nhóm. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. nhóm tế bào đang ở kì nào, Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau. Nhóm tế bào thứ 3 của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li vế 2 cực của tế bào. nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Bài tập số 4 Ở ruồi giấmcó bộ NST là 2n= 8 Xác định số lượng tế bào vàû số lượng NST khi có 3 tế bào trên thực hiện 5 lần nguyên phân Tính số lượng tế bào con được tạo ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân II? Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 4% số tinh trùng được tạo thành nói trên. xác định số hợp tử được tạo thành. BÀI TẬP SỐ 5: Ở ruồi giấm 2n=8 Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép. Hãy xác định: Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân. Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng. Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy xác định: Số lượng tế bào của nhóm. Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào. Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào. GIẢI BÀI 5 -Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là: + Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối + Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa Số tế bào ở thời điểm tương ứng: + 128 : 8 = 16 + Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì sau + SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va økì đầu kì giữa của lần phân bào II. – Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là 512 : 8 = 64 - Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128 CHƯƠNG III : ADN VÀ GEN A/ Tóm tắt lí thuyết: Mỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 AO, nên kích thước của mỗi cặp nucleotit là 3,4Ao. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc Theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, G=X.. Từ đó suy ra: + Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2X + Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N=2A+2X + Số lượng nucleotit ở 1 mạch của ADN hay gen: N/2= A+X + % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%X=50% + chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0 Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k 1 axit amim được mã hóa bởi 3 nucleotit trên mARN . Khối lượng của 1 aa là 110 đvc B/ BÀI TẬP: BÀI TẬP 1: Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có 900 A Xác định chiều dài của gen. Sô nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu? Khi gen tự nhan đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nucleotit? Giải: Chiều dài của gen là: ( 3000:2) x 3,4 = 5100AO Số nucleotit từng loại của gen: A = T = 900 nucleotit, G = X = ( 3000 : 2 ) – 900 = 600 nucleotit 3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nucleotit BÀI TẬP 2: Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn, và có G= 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần , mỗi mARN cho 5riboxom trượt qua để tổng hợp protein. Tính số lượng nucleotit gen. Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu? Tính số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản. Số lượng Nu mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp tổûng hợp mARN là bao nhiêu? Tính số lượng phân tử Protein được tổng hợp, Số lượng axit amin mà môi trường cung cấp để tổûng hợp các phân tử Protein. f. Trong quá trình tổng hợp Protein đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước, và hình thành bao nhiêu mối liên kết peptit? GIẢI: a.Mỗi chu kì xoắn của gen có 10 cặp Nu. Vậy số lượng Nu của gen là: 60 x 20 = 1200 Nu b. Mỗi Nu nặng trung bình là 300 đvc. suy ra khối lượng phân tử của gen là: 1200 x 300 = 360000 đvc c. Dựa vào NTBS và theo giả thiết, ta có % và số lượng mỗi loại Nu của gen : G=X=20%, A=T=30% ==> Suy ra G=X= 1200 x 30 = 360 Nu ; A=T= 1200 x 20 = 240 Nu 100 100 -số lượng nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp. A=T= ( 25 -1) 360 = 31 x 360 = 11160 Nu G=X= ( 25 -1) 240 = 31 x 240 = 7440 Nu d. số lựong phân tử mARN Các gen con tổng hợp được : 32 x 3 = 96 mARN -số lượng ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN là: 1200 = 600 Ribo 2 -tổng số ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 96 mARN là: 600(rib) x 96 = 57600 Ribo e.-Mỗi phân tử mARN có 5 ribôxom trượt qua sẽ tổng hợp được 5 phân tử prôtein .suy ra (trong số 200 bộ ba trên phân tử mARN thì có 199 bộ ba mã hóa axit amin còn bộ ba cuối cùng của mARN gội là bộ 3 kết thúc không tham gia vaò quá trình giải mã .vì vậy ,muốn xác định số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp nên 1 phân tử prôtêin thì ta phải lấy tổng số bộ ba trên gen ( hoặc trên phân tử mARN) trừ đi 1 bộ ba kết thúc không tham gia quá trình giải mã) Số lượng axit amin cần cung cấp để tôûng hợp nên 480 Protein là: 199 x 480 = 95520 aa. f. Để tổng hợp được 1 phân tử Protein gồm có 199 aa cần giải phóng ra 199 – 1 = 198 phân tử nước để hình thành 198 liên kết peptit. Suy ra số lượng phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp 480 phân tử Protein là: 198 x 480 = 95040 phân tử nước - Từ đó suy ra số liên kết peptit được hình thành là bằng số phân tử nước được giải phóng ra trong quá trình hình thành các liên kết peptit nghĩa là đã hình thành 95040 liên kết peptit. * Bài tập tự giải: Bài 1. Gen B có 2400 Nucleotit, có hiệu số của A với loại Nucleotit khác là 30% số Nucleotit của gen. Xác định chiều dài của gen Qúa trình tự sao của gen B đả diển ra liên tiếp 3 đợt.Xác định số Nu từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng. Đáp án 1. L= 4080 AO 2. A=T = 7680 Nu ; G=X= 1920 Nu. Bài 2: Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguỵên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số Nu của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 Nu ( các gen chưa nhân đôi). Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phan 6 nói trên. Xác định số Nu của mỗi gen. Bài 3. Một phân tử mARN dài 2040 A0 , có A= 40%, U=20%, X= 10% SỐ Nu của phân tử mARN . Xác định từng loại Nu của phân tử mARN Phân tử mARN chứa bao nuhiêu bộ ba? Bài 4: Một đoạn gen B mang thông tin cấu trúc của 1 loại Protein có trình tự các Nu như sau: Mạch 1: - A-G-X-G-G-A-A-T-A-G-T-A- Mạch 2: - T-X-G-X-X-T-T-A-T-X-A-T- ( Xét 2 trường hợp) Bài tập 5:Một gen Bb Tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5100 A0 có A= 15%, gen b có chiều dài 4080 A0 có số lượng 4 loại Nu bằng nhau. Tính số Nu mỗi loại của mỗi gen. Tính số Nu mỗi loại ở các kì trong nguyên phân:( kì giữa, kì cuối) Tính số lượng mỗi loại Nu ở các kì của giảm phân: ( Kì giữa I, kì giữa II, kì cuối II) Một tế bào chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 đợt liên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp mỗi loại Nu là bao nhiêu? Khi đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên, hãy xác định số lượng Nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con. CHƯƠNG IV/ BIẾN DỊ I/ TÓM TẮT LÍ THUYẾT Sơ đồ phân loại biến dị Biến dị Biến dị di truyền Biến dị không di truyền (Thường biến) Đột biến Biến dị tổ hợp Đột biến gen Đột biến NST Đột biến cấu trúc đột biến số lượng Thể đa bội Thể dị bội -Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với bố mẹ. - Biến dị di truyền: là những biến đổi trong vật chất di truyền và truyền lại cho các thề hệ sau, gồm 2 loại là đột biến và biền dị tổ hợp. Biến dị không di truyền là những biền đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dươí tác động của những điều kiện môi trường khác nhau và khong di truyền cho đời sau.(thường biến) Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ( gen) và tế bào ( NST) Đột biến gen: Khái niệm: Là những biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp Nu . Các dạng đột biến gen điển hình: Đột biến mất 1 cặp Nu Đột biến thêm 1 cặp Nu Đột biến thay thế cặp Nu Đột biến đảo vị trí cặp Nu. Cơ chế phát sinh: Tác nhân từ môi trường trong cơ thể: Đó là những rối loạn sinh lí làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể và làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN. Tác nhân từ môi trường bên ngoài cơ thể: Đó là các tác nhân vật lí( tia tử ngoại, tia phóng xạ...) hóahọc ( đoxin, thuốc trừ sâu DDT...) Làm tổn thương phân tử ADN hoăïc rối loạn quá trình tự sao chép của nó. Vai trò: Sự biến đổi cấu trúc của gen do đột biến dần đến những biến đổi loại phân tử protein mà nó quy định nên dẫn đến biến đổi kiểu hình. Những biến đổi này thường có hại cho bản thân sinh vật. Tuy nhiên cũng có trường hợp có lợi. Đột biến NST Khái niệm: Là những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST Các dạng đột biến NST Đột biến cấu trúc NST: Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các dạng sau: + Đột biến mất đoạn + Đột biến đảo đoạn + Đột biến lặp đoạn + Đột biến chuyển đoạn Đột biến số lượng: Là những biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp hoặc xảy ra ở tất cả bộ NST, Gồm các dạng sau: + Dị bội thể: Thêm hoăïc mất một hoăïc một số` NST thuộc 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó + Đa bội thể: Bộ NST có số lượng tăng lên theo bội số của n,( nhiều hơn 2n) Cơ chế phát sinh Thể dị bội: Cacù tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó dần đến sự không phân li của chúng và tạo ra các giao tử bất thường( một giao tử chứa cả 2 NST của cặp, còn 1 giao tử không chứa NST nào của cặp) Thể đa bội: Các tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến sự không hình thành thoi phân bào làm tất cả các cặp NST đã nhân đôi nhưng không phân li . Vai trò: Các dạng đột biến cấu trúc NST và dị bội thể thường có hại cho bản thân sinh vật. Các dạng đột biến đa bội thể tạo ra các cơ thể đa bội có nhiều đạc tính quý: Kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt thường được chọn để làm giống Các thể đa bội lẻ ở thực vật thường không có hạt(không sinh sản hữu tính?) thường được nhân giống bằng sinh sản vô tính(dâm, chiết) Thể đa bội thường ít gặp ở động vật bậc cao vì cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.VD:Chứng minh ? Biến dị tổ hợp: Khái niệm: Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ thông qua quá trình giao phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, làm xuất hiện các tính trạng mới ở con cái. Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên cơ sở sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh. Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống, và tiến hóa. Làm sinh vật đa dạng phong phú THƯỜNG BIẾN: Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh. Tính chất Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định Biến đổi kiểu hình mà không biến đổi kiểu Gen. Phát sinh trong đời sống cá thể Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh Không di truyền được Vai trò: -Giúp sinh vật có những biến đổi kiểu hình thích nghi với điều kiện ngoại cảnh cụ thể: 6. Mức phản ứng: a. Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước điều kiện ngoại cảnh khác nhau. b. Tính chất - Do cùng 1 kiểu gen quy định, do vậy có giới hạn. - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, Còn các tính tr
Tài liệu đính kèm: