I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng so sánh phân tích.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 09 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ....... TIẾT 10. BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh phân tích. - Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh 10.1/sgk 2. Học sinh: - SGK, vở ghi III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa và hải quỳ ? So sánh sứa và thuỷ tức ? 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: (1/) - Kể tên các đại diện trong ngành ruột khoang đã học ? - Chúng có hình dạng, cấu tạo khác nhau, tuy vậy chúng cũng có những cấu tạo giống nhau. Vậy đặc điểm chung của chúng là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HOẠT ĐÔNG 1: (20/) Đặc điểm chung của ruột khoang - GV sử dụng tranh 10.1/sgk Giới thiệu cấu tạo của các đại diện trong mục - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng đặc điểm chung của ruột khoang - HS quan sát tranh sgk - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng đặc điểm chung của ngành ruột khoang I. Đặc điểm chung + Tuy rất khác nhau về kích thước, về hình dạng và lối sống nhưng các loài ruột khoang đều có chung đặc điểm: - Gọi đại diện các nhóm trả lời, các đại diện nhóm khác cho ý kiến, bổ sung - Qua nội dung bảng thông tin đúng, em cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang ? - Gv tiểu kết - Thuỷ tức, san hô, hải quỳ, - Đại diện các nhóm trả lời các đại diện khác cho nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh - HS ghi đầy đủ vào bảng - Đối xứng toả tròn - Ruột dạng túi, miệng vừa nhận thức ăn vừa thải bã. - Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo mỏng. - Đều có tế bào gai tự vệ và tấn công. - Dinh dưỡng: dị dưỡng TT Đại diện Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, di chuyển Nhờ tế bào gai 5 Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc, tập đoàn. Đơn độc Đơn độc Tập đoàn HOẠT ĐÔNG 2 (15/) Vai trò của ruột khoang + Gọi một H/S đọc thông tin sgk + Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống ? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang + Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì ? - GV kết luận chung + Đọc thông tin sgk theo cá nhân + Lọi ích: Làm thức ăn làm trang trí + Tác hại gây ra đắm tàu - HS trả lời theo ý hiểu - HS ghi vở II. Vai trò - Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống: Làm đồ trang sức, là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, làm thực phẩm có giá trị, hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. - Tác hại: Một số loài gây độc, ngứa cho người, tạo đá ngầm. 3. Củng cố - dặn dò: (4/) - Đặc điểm chung của ruột khoang - San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không ? 4. Hướng dẫn về nhà : (1/) - Về nhà học bài. Đọc mục em có biết - Kẻ bảng vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: