Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Phan Quang Hiệp

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

2. Kĩ năng: - Quan sát, suy luận, đổi đơn vị áp suất khí quyển từ mmHg sang N/m2.

3. Thái độ: - Hình thành duy vật biến chứng cho hs.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Nội dung bài dạy.

2. HS: - Cho mỗi nhóm hs: Một hộp sữa yomost, 1 ca, 1 ống thuỷ tinh dài 20 cm.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu đặc điểm của áp suất do chất lỏng gây ra? Viết công thức và giải thích các đơn vị của các đại lượng đại lượng?

 - Nêu đặc điểm của bình thông nhau?

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1478Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Phan Quang Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	 Ngày soạn: 01-11-2014 
Tiết : 12	 Ngày dạy : 03-11-2014
B ài 9:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
2. Kĩ năng: - Quan sát, suy luận, đổi đơn vị áp suất khí quyển từ mmHg sang N/m2.
3. Thái độ: - Hình thành duy vật biến chứng cho hs.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung bài dạy.
2. HS: - Cho mỗi nhóm hs: Một hộp sữa yomost, 1 ca, 1 ống thuỷ tinh dài 20 cm. 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu đặc điểm của áp suất do chất lỏng gây ra? Viết công thức và giải thích các đơn vị của các đại lượng đại lượng?
 - Nêu đặc điểm của bình thông nhau?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Cho hs dự đoán khi lộn ngược một cốc nước đầy đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? GV tiến hành làm để hs quan sát. Để giải thích hiện tượng này chúng ta nghiên cứu bài áp suất khí quyển. Vào bài mới.
- HS đề xuất phương án giải quyết
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- GV giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.
- Không khí bao quanh trái đất hàng nghìn km vậy chúng có khối lượng không? Có trọng lượng không? vì sao?
- Vì không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trí đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển trên trái đất. Áp suất này gọi là áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển có đặc điểm gì?
- Cho hs làm thí nghiệm 1,2 theo hình 9.2; 9.3 như SGK để khẳng định sự tồn tại của áp suất khí quyển. Từ kết quả thí nghiệm y/c hs trả lời C1, C2, C3?
- GV mô tả thí nghiệm 3 y/c hs quan sát hình 9.4 và trả lời C4?
- HS chú ý lắng nghe.
- Khí quyển có khối lượng, do trái đất hút nên có trọng lượng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm, trả lời C1, C2, C3 
C1: Áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C2: Nước không chảy ra, vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên, lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống .
C3: Nước chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống, thì không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. 
- Làm việc cá nhân trả lời C4
- C4: Khi hút hết không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm:
C1: Áp suất khí quyển lớn hơn áp suất không khí trong hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C2: Nước không chảy ra, vì áp lực tác dụng vào nước từ dười lên, lớn hơn trọng lượng của cột nước có trong ống .
C3: Nước chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống, thí không khí trong ống thông với khí quyển => áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển. 
- C4: Khi hút hết không khí ra khỏi quả cầu áp suất trong quả cầu bằng 0 trong khi đó áp suất khí quyển tác dụng lên quả cầu từ nhiều phía => làm 2 bán cầu ép chặt vào nhau.
2. Kết luận: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Hoạt động 3: Vận dụng:
 - Cho hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C8?
- Cho hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suât1 khí quyển C9? 
- Cho hs trả lời C12? 
C8: Nước không chảy ra, vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li.
C9: Hs tự cho ví dụ 
C12: Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h, vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được, hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
II. Vận dụng:
C8: Nước không chảy ra, vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li.
C9: Hs tự cho ví dụ 
C12: Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h, vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được, hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
 - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 9.1-9.2 trong SBT. 
 - Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị mẫu báo cáo bài 10 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 9. Áp suất khí quyển - Phan Quang Hiệp - Trường THCS Đạ Long.doc