- huyết tương có 90% là nước, 10% lầ vật chất khô gồm các chất dinh dưỡng, prôtêin, lipit, glũit, vitamin.các chất cần thiết kgác như hốc môn, kháng thể, các muối khoáng, các chất thải của tế bào: urê, axituric,.
chức năng của huyết tương : giữ máu luôn ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch : vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải .
tiết 14 - Bài 14: Bạch cầu - miễn dịchNgười thực hiện: Thầy giáo Nguyễn Văn NộiGiáo viên THCS Quỳnh HoàngChào mừng các thầy cô giáoKiểm tra bài cũ Trả lời : Máu gồm huyết tương và các tế bào máu . Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hông cầu?- Huyết tương có 90% là nước, 10% lầ vật chất khô gồm các chất dinh dưỡng, prôtêin, lipit, glũit, vitamin.Các chất cần thiết kgác như hốc môn, kháng thể,Các muối khoáng, các chất thải của tế bào: urê, axituric,.. Chức năng của huyết tương : Giữ máu luôn ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch : Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải .- Các tế bào máu gồm : Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu :- Hồng cầu màu hồng hình đĩa lõm hai mặt không có nhân : Hồng cầu có Hb có đặc tính kết hợp với 02 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với Co2 có màu đỏ thẫm.- Bạch cầu trong suốt kích thước khá lớn có nhân .- Tiểu cầu chỉ là các mảnh tế bào chất của các tế bào mẹ tiểu cầu .Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .- Thế nào là kháng nguyên , kháng thể ?Kháng nguyên AKháng thể AKháng thể BKháng nguyên BTương tác giữa kháng nguyên với kháng thể theo cơ chế nào ?Tương tác giữa kháng nguyên với kháng thể theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy .Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .Hình 14-1SGKHình 14-3 SGKHình 14.4 SGKHình 14-4 SGKSự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào ?Tế bào T đã phá huỷ các tế bào của cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào ?Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể . Hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể là sự thực bào tham gia thực bào có bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.- Tế bào limphô B tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên .- Tế bào limphô T tiết ra một phân tử Prôtêin đặc hiệu tạo lỗ thủng trên màng tế bào phá huỷ tế bào cơ thể nhiễm bệnh .Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào ?Tế bào T đã phá huỷ các tế bào của cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào ?Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào ?- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và Mônô thực hiện .- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện .Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên . Tại sao khi bị thương sau một thời gian ta thấy chất màu trắng chảy ra nguyên nhân do đâu ? Tại sao khi bị đau ta thường thấy xuất hiện hạch ở hõm nách hay bẹn đùi ? Có nên dùng cao, vôi, dầu gió,bôi để làm tan hạch đó hay không ? Tại sao khi bị thương do gai ta thấy đỏ tấy lên sau thời gian rồi khỏi ?- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và mônô thực hiện .- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphôT thực hiện .Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .II/ Miễn dịch K/N : Miễn dịch là hiện tượng cơ thể có khả năng không bị mắc một bệnh nào đó .Em hãy cho biết có mấy loại miễn dịch? Là những loại nào?Có hai loại miễn dịch là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo .- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và mônô thực hiện .- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện .Miễn dịch là gì ?Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .II/ Miễn dịch K/N : Miễn dịch là hiện tượng cơ thể có khả năng không bị mắc một bệnh nào đó .- Miễn dịch tự nhiên là khả năng của cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó .- Miễn dịch tư nhiên gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm . Miễn dịch tự nhiên gồm mấy loại ? Lấy ví dụ minh hoạ? Có phải tất cả các loại bệnh nếu bị mắc rồi thì sẽ không bao giờ bị mắc nữa không? Khi cơ thể có chất miễn dịch cho bệnh đậu thì người đó có thể mắc bệnh quai bị không ?- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và mônô thực hiện .- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphôT thực hiện .Thế nào là miễn dịch tự nhiên ?Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .II/ Miễn dịch K/N : Miễn dịch là hiện tượng cơ thể có khả năng không bị mắc một bệnh nào đó .- Miễn dịch tự nhiên là khả năng của cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó .- Miễn dịch tư nhiên gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm .- Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch do con người tạo ra cho cơ thể có khả năng chống lại một bệnh nào đó .Thế nào là miễn dịch nhân tạo? Em hãy cho biết cách chế tạo vắc xin ?Bản thân em đã có miễn dịch với bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với bệnh nào từ sự tiêm phòng?ở nước ta đã thực hiện tiêm phòng hay( chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh nào ?- Em hãy cho biết sự khác nhau gữa miễn dịch tự nhiên với miễn dịch nhân tạo ? -Miễn dịch nhân tạo có được một cách ngẫu nhiên, chủ đông, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh .-Miên dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên , bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đa nhiễm bệnh ?- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và mônô thực hiện .- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphôT thực hiện .Bài 14:Bạch cầu-Miễn dịchI/ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu .- Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .- Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên .II/ Miễn dịch K/N : Miễn dịch là hiện tượng cơ thể có khả năng không bị mắc một bệnh nào đó .- Miễn dịch tự nhiên là khả năng của cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó .- Miễn dịch tư nhiên gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm .- Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch do con người tạo ra cho cơ thể có khả năng chống lại một bệnh nào đó .- Ngoài cách phòng bệnh như trên ngày nay người ta còn chế được những chất kháng độc để tiêm thẳng vào cơ thể khi mắc bệnh. Chất độc được lấy ra từ huyết thanh của con vật . Bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi vào cơ thể con vật, con vật sẽ mắc bệnh nhẹ và cơ thể nó tiết ra chất kháng độcchông lại bệnh này . Chất này gọi là huyết thanh, chỉ giữ được trong vài tuần lễ .- Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và mônô thực hiện .- Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphôT thực hiện .Em có biết ? Hội chứng suy giảm miễn dịch Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS chúng gây nhiễm ngay trên chính bạch cầu limphô T, gây rối loạn chức năng của tế bào này và dẫn tới hội chứng suy giảm miễn dịch ( cơ thể mất khả năng chống lại các vi khuẩn, virút ...và thường chết bởi các bệnh cơ hội do các vi khuẩn, vi rút khác gây ra như bệnh lao, bệnh sởi,....)kiểm tra đánh giá Kháng nguyên là những .............(1)..................có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể . Các phân tử này có trên................(2).............vi khuẩn, bề mặt vỏ virút hay trong các nọc độc của ong, rắn ....Kháng thể là những .......(3)......................do cơ thể tiết ra để chống lại các............(4)........... Câu 2 : Khoanh tròn vào đáp án chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau .a) các bạch cầu hình thành chân giả, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn .b) Các bạch cầu đánh và tiêu diệt vi khuẩn c) Các bạch cầu bao vây làm vi khuẩn bị chết đói .d) Cả a và b .2 . Tế bào lim phô T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách :a) Tiết ra prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đób) Nuốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm đó c) Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong .d) Cả b và c .3 . Các bạch cầu tạo ra hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :a) Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện b) Bạch cầu limphô B tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên c) Phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do tế bào limphô T thực hiên .d) Cả a, b và c Câu 1 : tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống1. Sự thực bào là :phân tư ngoại lai bề mặt tế bàoPhân tử prôtêinKháng nguyên
Tài liệu đính kèm: