I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức cơ bản:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho; hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết nửa mặt phẳng; biết vẽ và nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
3. Tư duy:
- Làm quen với việc phủ định một khái niệm. Chẳng hạn:
a/ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
b/ Cách nhận biết tia nằm giữa - nhận biết tia không nằm giữa.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bài giảng diện tử, thước thẳng có chia khoảng, nam châm, máy tính, projector, phấn màu, phiếu học tập.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, thước thẳng có chia khoảng, xem lại kiến thức về tia, xem trước bài “Nửa mặt phẳng”.
Ngày soạn: 30/10/2009 Ngày dạy: 11/11/2009 Tiết: 16 Chương II: GÓC Bài 1: NỬA MẶT PHẲNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức cơ bản: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho; hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. 2. Kỹ năng: - HS nhận biết nửa mặt phẳng; biết vẽ và nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. 3. Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm. Chẳng hạn: a/ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. b/ Cách nhận biết tia nằm giữa - nhận biết tia không nằm giữa. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bài giảng diện tử, thước thẳng có chia khoảng, nam châm, máy tính, projector, phấn màu, phiếu học tập. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, thước thẳng có chia khoảng, xem lại kiến thức về tia, xem trước bài “Nửa mặt phẳng”. II/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2/ Ôn lại kiến thức cũ : (5’) (Trình chiếu Slide 2) Gọi HS nhận biết điểm, tia . * Hai tia OA, OB có gì chung ? Giới thiệu : “ chương II : Góc ” . * Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “Nửa mặt phẳng” 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu nửa mặt phẳng bờ a . - Giáo viên giới thiệu hình ảnh minh hoạ nửa mặt phẳng .(Trình chiếu Slide 2) - HS quan sát. 1/ Nửa mặt phẳng bờ a: (Trình chiếu Slide 3) - Giới thiệu về mặt phẳng → ví dụ hình ảnh mặt phẳng . - Đường thẳng a → bờ a - HS chú ý lắng nghe. - Nêu ví dụ . a - Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ? → 2 nửa mặt phẳng . - Hai phần riêng biệt. - Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? (Trình chiếu Slide 4) - Vài học sinh trả lời và nhắc lại. - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. - Nửa mặt phẳng (I) có bờ là gì? - Là a. - Nửa mặt phẳng (II) có bờ là gì? - Là a. - Vậy hai nửa mặt phẳng (I) và (II) có chung bờ nào? - Bờ a. - Giáo viên giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau. - HS theo dõi. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? -Gấp giấy → hình ảnh bờ chung - Học sinh nhắc lại câu trả lời. - Gấp giấy → nhận xét . Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . - Gấp giấy hoặc vẽ thêm nhiều đường thẳng → mỗi đường thẳng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . - Vài học sinh nhắc lại. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . - GV chuyển ý: Để phân biệt hai nửa mặt phẳng có chung bờ, ta phải gọi tên như thế nào ? - Trình chiếu Slide 5.Hướng dẫn học sinh cách gọi tên nửa mặt phẳng - HS quan sát. - Điểm M thuộc nửa mặt phẳng nào? → Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M . - Nửa mặt phẳng thứ (I). - Điểm M có thuộc nửa mặt phẳng thứ (II) không ? → gọi tên nửa mặt phẳng thứ (II) như thế nào? - Điểm M không thuộc nửa mặt phẳng thứ (II) - Nửa mặt phẳng (II) có bờ a và không chứa điểm M . - Cho HS gọi tên nửa mặt phẳng (II). - Nửa mặt phẳng bờ a có chứa điểm P. - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. - Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng (II). - Cho thêm điểm N thuộc nửa mặt phẳng (I). - HS về nhà đọc. Trình chiếu Slide 6 - Hướng dẫn cho HS biết vì sao thì đoạn thẳng MN không cắt bờ và khi nào thì đoạn thẳng MP cắt bờ. - Học sinh chú ý theo dõi. - Trình chiếu Slide 7 - Trình chiếu Slide 8 - B, C cùng thuộc một nửa mặt phẳng . → BC không cắt a . -Bài 4. Trình chiếu Slide 11, 12 - Chuyển ý sang mục 2. - Thảo luận - Nhận xét kết quả . Hoạt động 2: (15’) Tia nằm giữa hai tia. 2/ Tia nằm giữa hai tia Trình chiếu Slide 13 → Slide 15 - M, N nằm khác phía đối với Oz . Nhận xét : MN cắt Oz . Lưu ý cho HS: nếu tia Oz cắt đoạn thẳng MN (M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy) tại một điểm nằm giữa M và N thì tia Oz mới được gọi là tia nằm giữa hai tia. - Cho HS đọc ?2 . - Trình chiếu Slide 16 . Hướng dẫn trường hợp khác. - HS đọc ?2 . - Quan sát . Thực hiện . Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy . Hoạt động 3: (8’) Củng cố. - Hướng dẫn bài tập điền từ.Trình chiếu Slide 17 - HS thực hiện - Hướng dẫn bài tập điền từ.Trình chiếu Slide 18 - Nhận xét và sửa sai - Tuyên dương HS làm bài tốt IV/ HƯỚNG DẪN VÈ NHÀ: (2’) Trình chiếu Slide 19 . Nhận xét lớp. V/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: PHỤ LỤC Slide 1 Chào thầy cô và các em học sinh. Slide 2 Slide trắng. Slide 3 1/ Nửa mặt phẳng bờ a. Slide 4 Hai nửa mặt phẳng đối nhau. Slide 5 Tính chất. Slide 6 Cách gọi tên nửa mặt phẳng. Slide 7 ?1b Slide 8 2/ Tia nằm giữa hai tia. Slide 9 Hoạt động nhóm trên phiếu học tập. Slide 10 Bài tập 3 SGK trang 73. Slide 11 Bài tập trắc nghiệm. Slide 12 Bài tập 5 trang 73 SGK. Slide 13 Dặn dò.
Tài liệu đính kèm: