Tiết 16, Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất

I) Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình

- Học sinh cần nắm rõ khái niệm của núi, phân loại núi theo độ cao, ni gi v ni trẻ

- Hiểu thế no l địa hình cacxtơ

- Chỉ trn bản đồ thế giới một số vng ni gi v ni trẻ

2. Kỹ năng

- Xác định được một số núi già và núi trẻ

3. Thái độ

- Ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên

- Tìm hiểu thêm vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước ta

II) Trọng tâm bài học

Mục 1: núi và độ cao của núi

 

docx 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3445Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 16, Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết 16 Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
	Ngày soạn: / /
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình 
- Học sinh cần nắm rõ khái niệm của núi, phân loại núi theo độ cao, núi già và núi trẻ
- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ
- Chỉ trên bản đồ thế giới một số vùng núi già và núi trẻ
2. Kỹ năng
- Xác định được một số núi già và núi trẻ
3. Thái độ 
- Ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên
- Tìm hiểu thêm vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước ta
II) Trọng tâm bài học
Mục 1: núi và độ cao của núi
III) Phương tiện dạy học 
1. Gi¸o viªn:
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ cao.
-Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.
2. Häc sinh:
- SGK, §å dïng häc tËp
- ChuÈn bÞ bµi
IV) Tiến trình lên lớp
1.Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là nội lực, ngoại lực? Ví dụ?
- Núi lửa là gì? Động đất là gì? Nêu tác hại của núi lửa và động đất
3. Vào bài mới
Trên bề mặt Trái Đất có rất nhiều dạng địa hình khác nhau nhưng dạng địa hình chủ yếu là núi. Vậy núi có những loại gì? Đặc điểm ra sao? Để hiểu rõ điều này cô và các em sẽ vào bài hôm nay: bài 13
Hoạt động của giáo viên 	Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1) Núi và độ cao của núi
- Hãy quan sát hình 34 và mô tả núi
- Cách tính độ cao tuyệt đối và cách tính độ cao tương đối khác nhau như thế nào?
- Cho cô biết đỉnh núi A có độ cao tương đối là bao nhiêu, độ cao tuyệt đối là bao nhiêu?
- Mở rộng: trên bản đồ người ta sử dụng độ cao độ cao tuyệt đối
- Dựa vào độ cao tuyệt đối, người ta chia núi thành mấy loại? Đó là những loại nào? Độ cao là bao nhiêu?
- Cho học sinh lên bảng xác định các vùng núi thấp, trung bình cao trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Núi là địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao 500m so với mực nước biển. Chỗ giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng được gọi là chân núi. Sườn núi càng dốc chân núi càng rõ
- Độ cao tuyệt đối được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới mực nước biển. Độ cao tương đối được tính bàng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới chân núi 
- Tuyệt đối: 1500m
 Tương đối: 1000m, 500m
- Người ta chia núi thành 3 loại: núi thấp dưới 1000m. Trung bình từ 1000m đến 2000m. Cao từ 2000m trở lên
Ghi bảng:- Núi: địa hình nhô cao trên 500m, có đỉnh, sườn và chân
 - §é cao cđa nĩi thường trªn 500m so víi mùc nước biĨn (®é cao tuyƯt ®èi)
 Căn cứ vào đđộ cao, chia thành các loại: Thấp dưới 1000m, trung bình tõ 1000 ®Õn 2000m, cao tõ 2000m trë lªn.
Chuyển ý: Ngoài sự phân loại theo độ cao người ta còn phân loại núi theo thời gian hình thành. 
Hoạt động 2:Núi già, núi trẻ
- Dựa vào hình 35 và thông tin trong sách giáo khoa các em thảo luận phiếu bài tập
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên chốt lại
- Giáo viên chỉ cho học sinh thấy 2 ngọn núi Xcangđinavi và Himalaya (Á)
- Thảo luận phiếu bài tập
Hình thái
Núi già
Núi trẻ
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoải
Dốc
Thung lũng
Rộng 
Hẹp
Nguyên nhân
Ngoại lực
Nội lực
Ví dụ
Xcang đinavi
Himalaya
- Đại diện nhóm trả lời
Ghi bảng:Căn cứ và thời gian thì người ta chia núi ra làm 2 loại: núi già, núi trẻ 
Hình thái
Núi già
Núi trẻ
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoải
Dốc
Thung lũng
Rộng 
Hẹp
Nguyên nhân
Ngoại lực
Nội lực
Ví dụ
Xcang đinavi
Himalaya
Chuyển ý: Trên các núi đá còn hình thành nhiều địa hình khác nhau và tạo nên nhiều cảnh đẹp. Một trong những địa hình tiêu biểu đó là địa hình Cacxtơ và hang động. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn ở phần 3
Hoạt động 3:Địa hình Caxtơ và các hang động
- Gọi học sinh đọc mục 3/44 sách giáo khoa
- Địa hình Cacxtơ là địa hình gì?
- Ví dụ?
- Mở rộng: Động Phong Nha có 7 cái nhất thế giới: con sông ngầm đẹp nhất, cửa hang cao và rộng nhất, bãi cắt bãi đá ngầm đẹp nhất, hồ nước ngầm đẹp nhất, hang khô rộng đẹp nhất, hệ thống thạch nhũ đẹp và kỳ ảo nhất và hang nước dài nhất
- Học sinh đọc bài
- Địa hình Cacxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng vúi đá vôi. Các ngọn núi ngày thường có hang động rất đẹp 
- Động Phong Nha (Quảng Bình), động Tam Thanh (Lạng Sơn) 
Ghi bảng:Núi đá vơi: Nhiều hình dạng khác nhau, đỉnh nhọn, s¾c, lởm chởm, sườn dốc đứng.
Địa hình núi đávơi và được gọi là địa hình Cacxtơ
Trong vïng nĩi ®¸ v«i cã nhiỊu hang ®éng 
4. Củng cố:
- Nêu cấu tạo của núi
- Sắp xếp các ngọn núi sau theo 3 loại núi thấp, cao và trung bình
	Bà Đen (986m)	Tam Đảo (1591m)
 	Nưa (538m)	Phanxipăng (3143m)
	Tản Viên (1287m)	Tây Côn Lĩnh (2419m)
? Nªu sù kh¸c biƯt gi÷a ®é cao tương ®èi vµ ®é cao tuyệt ®èi. Nªu sù ph©n lo¹i nĩi theo ®é cao?
? Nĩi giµ, nĩi trỴ kh¸c nhau ë ®iĨm nµo?
? §Þa h×nh Cacxto cã gi¸ trÞ kinh tÕ như thÕ nµo?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài- Xem trước bài 14

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất (2).docx