I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bnachj huyết trong cơ thể.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim tránh tác động mạnh vào tim.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 16.1và 16.2 tranh hệ tuần hòan có thêm phần bạch huyết.
- Mô hình cấu tạo hệ tuần hòan người.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài.
Tuần 8 Ngày soạn 05/10/ 2014 Tiết 16 Ngày dạy 08/10/2014 Bài 16: TUẦN HÒAN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bnachj huyết trong cơ thể. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vẽ sơ đồ tuần hoàn máu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim tránh tác động mạnh vào tim. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 16.1và 16.2 tranh hệ tuần hòan có thêm phần bạch huyết. - Mô hình cấu tạo hệ tuần hòan người. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:8A1:...................................................; 8A2:....................................................; 8A3:.........................................................; 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết thành phần cấu tạo hệ tuần hòan máu? 3. Hoạt động dạy và học: *Mở bài: Máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì? Để trả lời câu hỏi này hôm nay thầy cùng các em cùng tìm hiểu bài 16. Họat động 1:Tuần hòan máu: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh -GV hướng dẫn học sinh tìm hiệu thông tin SGK , quan sát hình 16.1 trang 51 ghi nhớ kiến thức . -Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : +Hệ tuần hòan gồm những thành phần nào? +Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ? -GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết minh trên tranh . -GV đánh giá kết quả các nhóm và lưu ý : +Với tim :Nửa phải chứa máu đỏ thẫm (Màu xanh trên tranh ) Nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh ). +Hệ mạch không phải màu xanh là tĩnh mạch , màu đỏ là động mạch -GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận . -GV tiếp tục yêu cầu HS trao đổi nhóm trả lời : +Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hòan lớn ? +Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hòan máu +Nhận xét về vai trò của hệ tuần hòan máu? -Yêu cầu các nhóm trả lời -GV đánh giá kết quả của các nhóm bổ sung kiến thức hoàn chỉnh nếu cần -GV yêu cầu HS đối chiếu kiến thức vừa tìm hiểu được với mô hình hệ tuần hoàn -Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức . -Trao đổi nhóm thống nhất đáp án. Yêu cầu : +Số ngăn tim . vị trí , màu sắc. +Tên động mạch , tĩnh mạch. -Đại diện nhóm trình bày bằng cách thuyết minh trên tranh . -Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung. -HS tự rút ra kết luận. -HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch và tĩnh mạch. -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu : +Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn . +Họat động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể -Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS tự rút ra kết luận *Tiểu kết: * Cấu tạo hệ tuần hòan gồm tim và hệ mạch: -Tim: + Có 4 ngăn : 2 tâm thất , 2 tâm nhĩ. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. -Hệ mạch: + Động mạch xuất phát từ tâm thất. + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ . + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh mạch. * Vai trò hệ tuần hòan: - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu đến hệ mạch. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim. + Vòng tuần hòan lớn: Máu từ TTT đến các Cơ Quan ( trao đổi chất ) rồi về TNP + Vòng tuần hòan nhỏ: Máu tư TTP đến phổi ( trao đổi khí O2và CO2) rồi về TNT. - Máu lưu thông trong tòan bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn. Họat động 2: Lưu thông bạch huyết: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu về hệ bạch huyết một cách khái quát - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát hình 16.2 trang 52 .Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? - GV nhận xét bổ sung phần trả lời của HS - GV giảng giải thêm : Hạch bạch huyết như một máy lọc khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại . Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng và các vùng khớp - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì? -GV giảng giải thêm: Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương không chứa hồng cầu và bạch cầu (chủ yếu là dạng Limpo ). Bạch huyết liên hệ nật thiết với hệ tĩnh mạch và vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó . - HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGk trang 52 trả lời câu hỏi trên tranh vẽ - HS khác nhận xét bổ sung và tự rút ra kết luận - HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổ nhóm hòan thành câu trả lời - Yêu cầu: chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng - Các nhóm trình bày trên hình vẽ nhóm khác nhận xét bổ sung và rút ra kết luận *Tiểu kết: * Cấu tạo hệ bạch huyết gồm: - Mao mạch bạch huyết. - Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu. - Hạch bạch huyết. - Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. + Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể rồi đưa về tĩnh mạch máu. + Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. * Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Đánh dấu câu trả lời đúng a. Hệ tuần hòan gồm : - Động mạch tĩnh mạch và tim. - Tâm nhĩ , tâm thất động mạch , tĩnh mạch. - Tim và hệ mạch. b. Máu luân chuyển trong toàn cơ thể là do : - Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. - Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. - Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. c. Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là : - Mao mạch bạch huyết. - Các cơ quan trong cơ the. - Mao mạch bạch huyết của các cơ tquan trong cơ thể. 2.Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết”. *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: