Tiết 20, Bài 15: Công suất - Đinh Văn Quỳnh

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.

 Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.

 Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.

2. Kỹ năng:

 - Giải bài tập về công suất, so sánh công suất

3. Thái độ:

 - Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.

II - CHUẨN BỊ

- GV: giáo án, máy chiếu,Tranh H15.1

- HS: bảng phụ, nội dung kiến thức

 

doc 8 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1443Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 20, Bài 15: Công suất - Đinh Văn Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hoàng Long Ngày soạn: 02/12/2011
Giáo viên: Đinh Văn quỳnh Ngày dạy: 08/12/2011
Tiết 20 - Bài 15: CÔNG SUẤT
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
Kỹ năng:
 - Giải bài tập về công suất, so sánh công suất
Thái độ: 
 - Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II - CHUẨN BỊ
GV: giáo án, máy chiếu,Tranh H15.1
HS: bảng phụ, nội dung kiến thức
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu định luật về công? Công thức tính công? Và cho biết các đơn vị trong công thức?
- gọi HS lên bảng trả lời
- Nhận xét cho điểm
-Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
- công thức tính công:
 A= F.s trong đó:
+ A là công của lực F (J)
+ F là lực tác dụng vào vật (N)
+ s là quãng đường vật dịch chuyển (m)
- HS nhận xét
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống và tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn.
- Giáo viên chiếu hình 15.1 :
- GV: Trong xây dựng để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng ròng rọc cố định. Một lần anh An và anh Dũng dùng ròng rọc để kéo một số gạch từ tầng một lên tầng hai cao 4m; mỗi lần anh An kéo 10 viên trong 60 , Mỗi lần anh Dũng kéo 15 viên trong 50s. Vậy làm thế nào để biết anh An và anh Dũng làm việc khỏe hơn ? để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay
- Học sinh quan sát và lắng nghe
Giáo viên (GV) ghi bảng
Để trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài chúng ta tìm hiểu phần I 
GV: yêu cầu HS quan sát hình 15.1(SGK) và tìm hiểu thông tin.
GV chiếu thí nghiệm mô hình và cho học sinh làm câu C1
C1: Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
 GV chiếu đáp án trả lời C1
Lúc này chúng ta đã biết được ai làm việc khỏe hơn ai chưa? Vì sao?
Vậy làm thế nào để biết ai làm việc khỏe hơn thì chúng ta cùng tìm hiểu các phương án trả lời trong câu hỏi C2:
C 2: Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn ?
a- So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
b- So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
c- So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.
 d- So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
 - GV quan sát HS hoạt động nhóm (theo bàn)
 - Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng
 - Hướng dẫn HS trả lời C3: chiếu phương án c và d yêu cầu HS nhận xét: 
 *Phương án c): Để thực hiện được cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:
t1’= = 0.078 (s)
t2’ = = 0.0625 (s)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận trả lời câu C3
 -C3: Từ kết quả C2, hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau:
 Anh(1)làm việc khỏe hơn vì(2)
*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
A’1= 12.8 (J)
A’2= = 16 (J)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận trả lời câu C3
 -C3: Từ kết quả C2, hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau:
 Anh(1)làm việc khỏe hơn vì(2)
* Công mà anh Dũng và anh An thực hiện trong một giây gọi là Công suất, vậy Công suất là gì thì chúng ta sang phần II
HS đọc và tìm hiểu đề bài toán.
- HS quan sát thí nghiệm
Hoạt động trả lời C1
HS lên trình bày C1
HS nhận xét, bổ sung
HS ghi vào vở
 - HS trả lời có (không)
 - vì còn phụ thuộc vào thời gian t1, t2
 - HS hoạt đông nhóm lựa chon đáp án
- HS hoạt động nhóm lựa chọn đáp án trả lời C2 : (chon đáp án c, d)
 - Các nhóm nhận xét chéo
- HS quan sát số liệu để hoạt động nhóm hoàn thành câu C3 :
 So sánh t1’, t2’
=> t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn 
- Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
 So sánh A1,A2 =>A’1< A’2 vậy anh Dung làm việc khỏe hơn
Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn
HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở
Tiết 20 – Bài 15: Công suất
I- Ai làm việc khỏe hơn?
C1: Tóm tắt:
 P = 16N
 S = h = 4m
 n1 = 10 viên
 t1 = 50s
 n2 = 15 viên
 t2 = 60s
A1 = ? ; A2 = ?
Bài làm
- Lực kéo của anh An là
 F1 = n1.P = 10.16 = 160(N)
- Công của anh An thực hiện được là: 
 A1= F1.h = 160.4 = 640 (J)
- Lực kéo của anh Dũng là:
 F2 = n2.P = 15.16=240 (N)
- Công của anh Dũng thực hiện được:
 A2= F2.h = 240.4 = 960 (J)
ĐS: A1 = 640J; A2= 960J
C2: Chọn c, d
C3: (1) – Anh Dũng
 (2) - để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
C3: (1) – Anh Dũng
 (2) – Trong cùng một giây anh Dũng thực hiện được công lớn hơn
Hoạt động 3: Tìm hiểu công suất – Đơn vị công suất
Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi: Công suất là gì?
Gọi HS nhắc lại
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P
 được tính như thế nào ?
Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian là gì?
Từ đó GV chuyển ý:
 Công A có đơn vị là (J) đơn vị thời gian t là (s) đơn vị của công suất là gì ?thì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung phần III- Đơn vị công suất:
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu đơn vị của công suất
Nếu công A là 1J thực hiện trong thời gian t là 1s thì công suất là:
 P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
- Giáo viên thông báo các đơn vị khác của công suất:
+1W = 1J/s
+1KW (kílô oát) = 1000 W
+1MW(Mêgaóat)= 1000 KW = 1000000W
Như vậy chúng ta hãy vận dụng công thức để giải các bài tập trong phần vận dụng
HS tìm hiểu thông tin trả lời
*Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
HS khác nhận xét nhắc lại
- HS trả lời:
- Công suất: P = 
Công A (J)
Thời gian t (s)
Công suất P
II- Công suất:
1/ Khái niệm: 
- Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức:
 P = 
trong đó: 
 P - là công suất
 A- là công thức hiện (J)
 t - là thời gian thực hiện 
 công(s)
III- Đơn vị Công suất: 
Nếu công A là 1J; thời t là 1s thì công suất là: 
P = = 1 (J/s)
- Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW(kílô oát) = 1000W
1MW(Mêgaóat=1000000W
Hoạt động 4: VËn dông 
Gọi HS đọc C4: 
C4: Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài?
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
Cho cả lớp nhận xét bài giải
 GV: Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
HS làm việc cá nhân
Đọc đề bài
Lên bảng trình bày 
HS nhận xét bài giải
Sửa chữa, ghi nhận vào vở
III-Vận dụng:
C4:
Tóm tắt:
 A1= 640J
 t1 = 50s 
 A2= 960J
 t 2 = 60s
 P1 = ? P2 = ?
Bài làm
Công suất làm việc của anh An:
P1 = = = 12.8 (W)
Công suất làm việc của anh Dũng:
P2 = = = 16 (W)
-GV: chiếu nội dung bài tập C5:
“Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu cày hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?”
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu câu C5:
gọi HS nhận xét
giáo viên nhận xét hoàn chỉnh bài giải
HS tìm hiểu nội dung bài tập C5
 - Lên bảng trình bày 
 - HS nhận xét bài giải
 - Sửa chữa, ghi nhận vào vở
C5:
Tóm tắt
A1=A2 =A
t1=2h = 120 phút
t2=20 phút
So sánh: P1 và P2 
Bài làm
Công suất của trâu là
P1 = (1)
Công suất của máy cày Bông Sen là:
P2= (2)
Từ (1) và (2) ta có:
P1
P2
=> P2=6 P1
Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần
GV: chiếu nội dung bài tập C6:
“ Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9Km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N
 a. Tính công suất của ngựa
 b. Chứng minh rằng: P = F.v”
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu câu C6:
gọi HS nhận xét
- giáo viên nhận xét hoàn chỉnh bài giải
HS tìm hiểu nội dung bài tập C6
 - Lên bảng trình bày 
- HS nhận xét bài giải
 - Sửa chữa, ghi nhận vào vở
v = 9km/h
 F = 200N
P =?
Cm: P = F.v
Bài làm
a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:
 A = F.s =200.9000 
=> A = 1 800 000J
-Công suất của ngựa:
 P = = 
=> P = = 500W
b)-Công suất
P = = = = F.v
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
*Củng cố: Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
-Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
*Dặn dò: 
Về nhà học : Khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
-Làm bài tập 16.1 đến 16.6
 - Nhắc lại khái niệm:
*Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
 công thức:
 P = 
trong đó: 
 P - là công suất
 A- là công thức hiện (J)
 t - là thời gian thực hiện 
 công(s)
đơn vị công suất:
+ Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
+ 1W = 1J/s
+ 1KW (kílô oát) = 1 000 W
 + 1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W
Đọc phần ghi nhớ 
Đọc mục “Có thể em chưa biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Công suất - Đinh Văn Quỳnh - Trường THCS Hoàng Long.doc