A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm phân thức đại số.
- Hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được đn để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những trường hợp đơn giản, chứng minh hai phân thức bằng nhau.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
Ngày soạn :23/10/2014 Ngày dạy :28/10/2014 Tiết 21: Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ §1: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm phân thức đại số. - Hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được đn để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những trường hợp đơn giản, chứng minh hai phân thức bằng nhau. 3. Tư duy - Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: 1.1 Phương pháp - Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp với một số phương pháp dạy học khác 1.2 Phương tiện - Sgk, giáo án. - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi - Đọc trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định:1’ GV kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ GV: Phân số là gì? HS : Trả lời GV gọi HS nhận xét bổ xung GV : Vấn đề đặt ra ở đây là phân số nếu ta thay a → A thay b → B thì biểu thức đó được gọi là gì chúng ta cùng tìm hiểu cường II Chương II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ GV giới thiệu chương 1’ GV giới thiệu bài 1’ 3. Bài mới: 33’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Thế nào là một phân thức đại số ta tìm hiểu phần 1. GV: Trước hết ta xét các ví dụ sau: ? Các biểu thức trên có dạng như thế nào? HS: Các biểu thức có dạng ? A, B có tên gọi là gì GV: Với điều kiện B khác đa thức 0, các biểu thức như vậy được gọi là các phân thức đại số. ? Thế nào là một phân thức đại số? HS: Phát biểu ? Tương tự như phân số thì A gọi là gì? B gọi là gì? HS: A gọi là tử thức, B gọi là mẫu thức. ? Chỉ ra tử thức và mẫu thức ở ví dụ 1 HS: Trả lời ? Tương tự hãy chỉ ra tử thức và mẫu thức của phân thức HS: Trả lời ? Để biểu thức là 1 phân thức thì A, B phải thỏa mãn điều kiện gì? HS: Đa thức B khác đa thức 0 ? Tại sao B phải khác 0 - Gợi Ý : Ở phân thức tại sao b phải khác 0 HS: b ≠ 0 để phân thức có nghĩa GV: Tương tự ở phân thức tại sao phải có điều kiện B ≠ 0 HS: Để phân thức có nghĩa GV: Quay trở lại ví dụ 3 ? Phân thức được viết gọn thành đa thức nào? HS: x-12 ? Vậy mỗi đa thức được coi là một phân thức có mẫu là bao nhiêu? HS: Mẫu là 1 GV :Đó là nội dung của nhận xét thứ nhất ? Lấy một ví dụ về phân thức đại số ? HS: Lấy ví dụ GV: yêu cầu HS đọc kết quả và chỉ ra tử thức, mẫu thức ? Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không ? vì sao? HS: Có vì nó được coi là một là một đa thức nên nó cũng là phân thức đại số GV: Giới thiệu đó là nội dung của nhận xét 2 ? Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số A. B. - C. D. E. (a là hằng số) HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Nhận xét và kết luận GV: Phân thức được tạo thành từ những số nguyên còn phân thức đại số được tạo thành từ những biểu thức gì? HS: Trả lời GV: 2 phân thức bằng nhau khi nào chúng ta cùng tìm hiểu sang phần 2 GV: Hai phân số và (b, d 0) được gọi là bằng nhau khi nào ? HS: Phát biểu GV: Tương tự như phân số hai phân thức và bằng nhau khi nó thỏa mãn điều kiện gì? GV: Đây chính là định nghĩa 2 phân thức bằng nhau ? 2 phân thức vì sao GV đưa ra bài toán ? Muốn xét xem 2 phân thức và có bằng nhau không ta làm như thế nào HS: Xét tích A.D và B.C - Nếu 2 tích đó bằng nhau thì 2 phân thức bằng nhau - Nếu 2 tích đó không bằng nhau thì 2 phân thức khác nhau GV gọi HS lên bảng làm. GV: Gọi học sinh nhận xét và bổ xung GV: Như vậy ở dạng bài tập này chúng ta chỉ cần xét tích chéo của 2 phân thức, nếu tích chéo bằng nhau thì 2 phân thức bằng nhau và ngược lại GV: Đưa ra bài toán 2 ? Để chứng tỏ ta làm như thế nào ? - Gơi ý: x+2 viết dưới dạng phân thức nào? ? Để chứng tỏ ta phải chứng minh điều gì ? HS: Chứng minh : (x3+8).1=(x2-2x+4).(x+2) GV : Gọi HS lên bảng làm HS: Lên bảng làm bài GV: Nhận xét, bổ xung ? Ngoài cách này em còn có cách nào khác để làm bài tập này? GV: lưu ý nhắc HS làm theo khả năng của mình. Đây là 1ý trong bài tập 1 SGK. Các ý còn lại các em làm tương tự. GV: Chiếu bài tập cho học sinh quan sát (nội dung ?5 SGK) ? Ở bài tập này làm thế nào để biết bạn Quang làm đúng hay sai HS: Kiểm tra tích chéo GV: Tương tự đối với bạn Vân ta cũng làm như vậy GV: Gọi HS lên bảng làm bài GV: gọi HS nhận xét, bổ xung GV: Đây có thể là sai lầm khi rút gọn phân thức của bạn Quang, bản chất của rút gọn phân thức như thế nào chúng ta sẽ được học ở những bài sau. 1. Định nghĩa: a. Ví dụ: Các biểu thức b. ĐN: Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. A là tử thức, B là mẫu thức c. Nhận xét: - Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1. - Một số thực a bất kì cũng được coi là một phân thức. 2. Hai phân thức bằng nhau: a. Định nghĩa = nếu A.D = B.C b.Ví dụ: 2 phân thức vì 3x2y. 2y2 = 6xy3. x c. Bài toán Bài 1. Hai phân thức có bằng nhau không Giải: Ta có: x(3x+6)=3x2+6x 3(x2+2x)= 3x2+6x → x(3x+6)=3(x2+2x → Bài 2 : Chứng tỏ rằng Bài 3 :Bạn Quang nói rằng Còn bạn Vân thì nói Theo em, ai nói đúng ? 4. Củng cố: 2’ - GV tổng kết bài học, nhấn mạnh các yếu tố trọng tâm cần ghi nhớ ? Nhắc lại định nghĩa phân thức đại số ? Thế nào là 2 phân thức bằng nhau? 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: 5’ - Học thuộc định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. - Làm các bài tập 1,2,3 trong sgk và các bài tập 1,2,3 trong sách bài tập - Xem lại tính chất cơ bản của phân só để hôm sau chúng ta học bài tiếp theo GV hướng dẫn bài tập 2 SGK V. Rút kinh nghiệm: Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Người soạn Trần Thị Oanh
Tài liệu đính kèm: