Tiết 22, Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm - Nguyễn Đình Yên

Tiểu kết: Vai trò của ngành Thân mềm:

* Đối với đời sống con người:

- Có lợi:

+ Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông lạnh ) : Mực , sò , trai ,

+ Đồ trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,

+ Nguyên liệu cho xuất khẩu: Mực, bào ngư, sò huyết, .

+ Nghiên cứu địa chất: Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,

- Có hại:

+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho người như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .

+ Có hại cho cây trồng : Ốc sên.

* Đối với sinh giới:

- Có lợi:

+ Làm sạch môi trường nước: Trai, sò, hầu, vẹm,

+ Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Sò, hến, ốc và trứng, ấu trùng của chúng

- Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho các loài động vật như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22, Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm - Nguyễn Đình Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 	 Ngày soạn : 04/11/2012.
Tiết 22 Ngày giảng : 06/11/2012.	
Baøi 21: Ñaëc Ñieåm Chung Vaø Vai Troø Thöïc Tieãn 
Cuûa Ngaønh Thaân Meàm.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của ngành Thân mềm. 
- Nhận biết được vai trò của ngành Thân mềm đối với đời sống con người và sinh giới.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và ngành Thân mềm nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 21 SGK, bảng phụ .
2. Học sinh: Bài cũ , bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Trình bày tính đa dạng của ngành Thân mềm qua một số đại diện như ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,.?
3. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV đặt câu hỏi: Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh sự đa dạng của ngành Thân mềm. 
- GV treo tranh 21, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng phụ và rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
- Nhận xét và chốt.
- HS trả lời: Ngành Thân mềm có số loài rất lớn ( 70.000 loài )và chúng đa dạng về: Kích thước, môi trường sống , tập tính,
- HS quan sát, đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm hoàn thành bảng phụ.
+ Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: 
Thân mềm, không phân đốt. 
Có vỏ đá vôi, có khoang áo.
 Hệ tiêu hóa phân hóa rõ và có cơ quan di chuyển đơn giản.
- Toàn lớp thống nhất.
Tiểu kết: 
- Ngành Thân mềm có số loài rất lớn ( 70.000 loài )và chúng đa dạng về: Kích thước, môi trường sống , tập tính,
- Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: 
+ Thân mềm, không phân đốt. 
+ Có vỏ đá vôi, có khoang áo.
+ Hệ tiêu hóa phân hóa rõ và có cơ quan di chuyển đơn giản.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của Thân mềm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và hoàn thành bảng phụ.
+ Vai trò của ngành Thân mềm đối với đời sống con người?
+ Vai trò của ngành Thân mềm đối với sinh giới?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong phú của các loài động vật thuộc ngành Thân mềm?
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
- Nhận xét và hoàn thiện.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên truyền cho mọi người biết vai trò của chúng để cùng nhau bảo vệ. Tiêu diệt các loài có hại.
- HS lấy thêm ví dụ.
- Toàn lớp thống nhất.
Tiểu kết: Vai trò của ngành Thân mềm:
* Đối với đời sống con người: 
- Có lợi: 
+ Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông lạnh ) : Mực , sò , trai ,
+ Đồ trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,
+ Nguyên liệu cho xuất khẩu: Mực, bào ngư, sò huyết,. 
+ Nghiên cứu địa chất: Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,
- Có hại: 
+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho người như: ốc ao, ốc mút, ốc tai,.
+ Có hại cho cây trồng : Ốc sên.
* Đối với sinh giới: 
- Có lợi: 
+ Làm sạch môi trường nước: Trai, sò, hầu, vẹm,
+ Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Sò, hến, ốc và trứng, ấu trùng của chúng
- Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho các loài động vật như: ốc ao, ốc mút, ốc tai,.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố - Đánh giá:
* Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
* Phân tích vai trò của ngành Thân mềm đối với đời sống con người và sinh giới?
2. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tình hình học tập của lớp.
- Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”..
- Chuẩn bị bài mới: “Ngành Chân khớp – Lớp Giáp xác – Tôm sông ” 
Đáp án bảng phụ 1: Đặc điểm chung của một số đại diện ngành Thân mềm.
STT
Đặc điểm Đại diện
Trai
Sò
Ốc sên
Mực
Ốc vặn
1
Nơi sống
Nước ngọt
Biển
Cạn
Biển
Nước ngọt
2
Lối sống
Vùi lấp
Vùi lấp
Bò chậm 
Bơi nhanh
Bò chậm
3
Kiểu vỏ đá vôi
2 mảnh vỏ
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Mai ( vỏ) tiêu giảm
1 vỏ xoắn ốc
4
Đặc điểm cơ thể
Thân mềm
x
x
x
x
x
Không phân đốt
x
x
x
x
x
Phân đốt
5
Khoang áo phát triển
x
x
x
x
x
Đáp án bảng phụ 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm.
STT
Ý nghĩa thực tiễn
Tên đại diện
1
Làm thực phẩm cho con người
Mực , sò , trai ,
2
Làm thức ăn cho động vật khác
Sò, hến, ốc và trứng, ấu trùng của chúng.
3
Làm đồ trang sức
Ngọc trai
4
Làm đồ trang trí
Vỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,
5
Làm sạch môi trường nước
Trai, sò, hầu, vẹm,
6
Có hại cho cây trồng
Ốc sên
7
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán
Ốc ao, ốc mút, ốc tai,.
8
Có giá trị xuất khẩu
Mực, bào ngư, sò huyết,.
9
Có giá trị về mặt địa chất
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm - Nguyễn Đình Yên - Trường THCS Lê Hồng Phong.doc