i/ mục tiêu:
1. kiến thức:
- trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở
- nêu rõ khái niệm dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí cặn, khí bổ sung, khí dự trữ)
- phân biệt, thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu
- trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào
- trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường.
2. kĩ năng: - rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. thái độ: - giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
ii / phương tiện dạy và học:
1/ chuẩn bị của giáo viên: - tranh sgk phóng to. bảng phụ ghi nội dung b 21 t 69 sgk
- sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn
2/ chuẩn bị của học sinh: - xem trước bài: hoạt động hô hấp
Tuần: 12 Ngày soạn: 01/11/2014 Tiết: 23 Ngày dạy: 03/11/2014 Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở - Nêu rõ khái niệm dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí cặn, khí bổ sung, khí dự trữ) - Phân biệt, thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - Trình bày phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt. II / PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh SGK phóng to. Bảng phụ ghi nội dung b 21 t 69 SGK - Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn 2/ Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài: Hoạt động hô hấp III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: - Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? - Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b/ Phát triển bài: Hoạt động 1: TÌM HIỂU CƠ CHẾ THÔNG KHÍ Ở PHỔI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK. Trả lời: +Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại? +Thực chất sự thông khí ở phổi là gì ? -GV giảng giải thêm trên hình vẽ 20.1 SGV: Tiết diện mặt cắt dọc ở vị trí mô hình khung xương sườn được kéo lên là hình chữ nhật còn ở vị trí hạ thấp là hình bình hành. Các cạnh của hai hình này bằng nhau nhưng diện tích của hình bình hành nhỏ hơn diên tích của hình chữ nhật. Thể tích lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn thể tích lồng ngực khi hít vào + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thế tích lồng ngực ? - Yêu cầu HS quan sát H 21.2 SGKT68 +Dung tích sống gồm những loại khí nào? + Dung tích sống là gì? + Dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? + Làm thế nào để tăng dung tích phổi? + Dung tích khí cặn phụ thuộc vào các yếu tố nào? + Làm thế nào để có dung tích khí cặn nhỏ nhất? + So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường? -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, bổ sung hoàn thiện kiến thức. + Vì sao ta nên tập hít thở sâu? -HS nghiên cứu thông tin SGK t 68, trả lời: +Xương sườn nâng lên cơ liên sườn và cơ hoành co lồng kéo lên rộng , nhô ra +Sự thông khí ở phổi là cử động hô hấp -HS lắng nghe +Cơ liên sườn, cơ hoành co làm cácxương sườn được nâng lên làm tăng thể tích lồng ngực. Và ngược lại - HS quan sát H21.2 SGK T68 + Khí bổ sung, khí lưu thông, khí dự trữ. + Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra + Phụ thuộc vào: giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập. + Luyện tập thể dục thể thao kết hợp với hít thở sâu + Phụ thuộc vào dung tích sống + Hít thở sâu + Khi thở sâu: dung tích sống lớn, khí cặn nhỏ. Khi thở bình thường: chỉ có khí lưu thông, khí cặn nhiều -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung + Tăng cường dung tích sống. Giảm dung tích khí cặn Tiểu kết: - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (Hít vào, thở ra) - Các cơ liên sườn cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp - Dung tích sống là thể tíchkhoong khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào vào và thở ra -Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính tầm vóc, tình trạng sức khỏe luyện tập . Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌẠT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu tìm hiểu thông tin, quan sát H 21.3 SGK. Trả lời câu hỏi: +Nhận xét thành phần khí (CO2, O2) hít vào và thở ra +Do đâu có sự chêch lệch nồng độ các chất khí? +Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào ? + Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi có mối quan hệ gì với nhau, ở đâu quan trọng hơn ? + Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi thế nào để đáp ứng nhu cầu đó? - GV chốt lại, hoàn thiện kiến thức -HS nghiên cứu thông tin SGK trang 69, 70 ghi nhớ kiến thức + Lượng khí oxi khi hít vào nhiều hơn lượng khí oxi khi thải ra. Lượng khí CO2 khi hít vào ít hơn lượng khí CO2 khi thải ra. +Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang, nồng độ oxy trong mao mạch thấp còn cacbônic cao và ngược lại +Sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào với mao mạch, mà ở tế bào tiêu dùng oxy nhiều nên nồng độ oxy bao giờ cũng thấp còn cacbonic cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxy nên có sự chêch lệch nồng độ các chất dẫn đến khếch tán +Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Oxy từ máu đến tế bào. Cacbônic từ tế bào vào máu. Oxy từ phổi vào máu. Cacbônic từ máu vào phổi + Tiêu tốn oxi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào. TĐK ở tế bào + Hoạt động hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn) -HS theo dõi hoàn thiện dần kiến thức Tiểu kết: - Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp -Sự TĐK ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang -Sự trao đổi khí ở TB: O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - Đọc kết luận trong SGK. Đánh dấu vào câu đúng: 1 . Sự thông khí ở phổi do 2.Thực chất sự trao đổi khí ở tế bào là a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống a. Sự tiêu dùng oxy ở tế bào cơ thể b. Cử động hô hấp hít vào thở ra b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí c. Thay đổi thể tích lồng ngực c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán d. Tất cả các ý trên đều đúng d.Tất cả các ý trên đều đúng 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK . - Đọc trước bài 22. Tìm hiểu các bệnh về hô hấp V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: