I. Mục tiêu :
Mô tả được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu làm quen với thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Giải thích được một số hiện tượng thực tế đơn giản tên cơ sở cấu tạo hạt của vật chất.
II. Chuẩn bị:
GV:
+ Xem trước nội dung Bài 19 trong SGK, SGV.
+ Hai bình chia độ, một bình chứa rượu, một bình chứa nước đủ dùng.
+ Hình 19.3 SGK. Bảng phụ.
HS:
+ Hai bình chia độ có giới hạn đo 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3.
+ Ngô và cát khô, mịn đủ dùng.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Tiết 24 theo PPCT Ngày soạn : 11/02/2009 Ngày dạy : 18/02/2009 Người dạy : Hồ Hữu Tín Lớp dạy : 8/3 I. Mục tiêu : Mô tả được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu làm quen với thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Giải thích được một số hiện tượng thực tế đơn giản tên cơ sở cấu tạo hạt của vật chất. II. Chuẩn bị: GV: + Xem trước nội dung Bài 19 trong SGK, SGV. + Hai bình chia độ, một bình chứa rượu, một bình chứa nước đủ dùng. + Hình 19.3 SGK. Bảng phụ. HS: + Hai bình chia độ có giới hạn đo 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3. + Ngô và cát khô, mịn đủ dùng. III. Tiến trình bài dạy : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS ¯ Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài: - Bài 19 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? - Ổn định lớp. - Không kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nêu mục tiêu của chương II : Nhiệt học. - Trước khi vào bài mới chúng ta hãy cùng nhau làm một thí nghiệm nhỏ. + Giới thiệu các dụng cụ. + Nêu cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu HS đọc thể tích rượu và nước ở mỗi bình. - Nếu ta đổ 50 cm3 rượu vào nước thì ta thu được một hỗn hợp rượu - nước là bao nhiêu ? - Tiến hành làm thí nghiệm : đổ nhẹ 50 cm3 rượu theo thành bình vào bình chia độ đựng 50 cm3 nước để thấy thể tích hỗn hợp rượu và nước là 100 cm3, sau đó dùng que khuấy cho rượu và và nước hoà lẫn vào nhau. - So sánh thể tích giữa hỗn hợp rượu-nước với thể tích ban đầu của nước và rượu. Vậy phần thể tích hao hục là do đâu ? - Để biết được câu trả lời chính xác chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu Bài 19 : Các chất được cấu tạo như thế nào ? - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Đọc SGK. - Đọc thể tích rượu và nước ở mỗi bình. - Dự đoán. - Quan sát và kiểm tra kết quả thí nghiệm. - Dự đoán. - Ghi tựa bài vào tập. ¯ Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không ? Các chất được cấu tạo từ những hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Yêu cầu HS đọc phần I SGK. - Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ? - Nhận xét. - Tại sao ta lại thấy các chất có vẻ như liền 1 khối ? - Rút ra kết luận chung về cấu tạo của các chất và thông qua hình 19.3 để chứng tỏ sự có mặt của các hạt phân tử, nguyên tử. - Nêu 1 vài ví dụ về sự nhỏ bé của các hạt nguyên tử, phân tử. - Đọc SGK. - Trả lời. - Trả lời. - Theo dõi và ghi nhận. - Lắng nghe. ¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử. II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không. 1. TN mô hình. 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. - Vhh < Vngô + Vcát . Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên cát đã xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn thể tích của ngô và cát. - Vhh < Vrượu + Vnước . Vì khi trộn rượu vào nước các phân tử rượu đã xen kẽ vào các phân tử nước. Vì thế mà thể tích hỗn hợp rượu-nước giảm * Giữa nguyên tử, phân tử có khoàng cách. - Để giải đáp cho câu hỏi ở đầu bài ta dùng TN tương tự như TN trộn rượu với nước, được gọi là TN mô hình (Lưu ý với HS đây chỉ là TN mô hình đó không phải là các phân tử ngô và cát thật sự). - Giới thiệu dụng cụ, vật liệu làm TN và hướng dẫn cách làm TN mô hình như C1. - Yêu cầu HS tiến hành TN. - So sánh Vhh với Vngô + Vcát. Vì sao có hiện tượng đó ? - Nhận xét. - Tương tự như việc trộn rượu với nước hãy giải thích : Vhh < Vrượu + Vnước - Nhận xét. - Kết luận. - Lắng nghe. - Làm TN theo nhóm. Cử đại diện ghi các số liệu lên bảng phụ. Nhóm Vngô Vcát Vngô+cat Vhh 1 2 3 4 - Trả lời. - Ghi nhận. - Trả lời. - Ghi nhận. - Ghi bài vào tập. ¯ Hoạt động 4: Vận dụng. III. Vận dụng. C3: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà bay ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. - Hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi của phần III- Vận dụng. C3: Thả một cục đường vào 1 cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị nhọt ? - Nhận xét & kết luận. C4 : Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc chặt cũng ngày một xẹp dần. - Nhận xét & kết luận. C5: Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước. - Nhận xét & kết luận. - Cá nhân HS trả lời. - Ghi nhận vào tập. - Cá nhân HS trả lời. - Ghi nhận vào tập. - Cá nhân HS trả lời. - Ghi nhận vào tập. ¯ Hoạt động 5 : Củng cố, giao việc và nhận xét tiết dạy. - Các chất cấu tạo từ đâu ? - Tại sao khi đổ rượu vào nước thể tích thể tích hỗn hợp lại giảm ? - Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài. - Yêu cầu HS xem trước bài 20 “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?”. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe và ghi nhận.
Tài liệu đính kèm: