I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.?
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị:
- 1 quả bóng cao su.
- Miếng kim loại.
- Phích nước nóng
- Cốc thủy tinh.
Tuần: 26 Ngày soạn: 23/2/2012 Tiết : 25 Ngày dạy: 1/3/2012 Bài 21: NHIỆT NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.? 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Chuẩn bị: - 1 quả bóng cao su. - Miếng kim loại. - Phích nước nóng - Cốc thủy tinh. III. Tổ chức hoạt động dạy – học. 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ và sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: GV làm thí nghiệm như trong SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt năng GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk GV: Các phân tử có chuyển động không? GV: Nhiệt năng của vật là gì? GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt năng? HS: Đọc tham khảo tài liệu SGK. HS: Chuyển động không ngừng HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. HS: Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng càng lớn. I/ Nhiệt năng: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Nếu thực hiện công thì ta làm thế nào để tăng nhiệt năng? GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách truyền nhiệt? HS: Cọ xát miếng đồng Dùng búa đập HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao. Hơ trên lửa. Phơi ngoài trời nắng. Bỏ vào cốc nước nóng. II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1 Thực hiện công: Khi thực hiện công lên iếng đồng, miếng đồng nóng lên, nhiệt năng của nó tăng. 2. Truyền nhiệt: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì? GV: Kí hiệu là gì? GV: Đơn vị là gì? HS: tham khảo sgk và trả lời câu hỏi HS : là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. HS: Q HS: Jun (J) III/ Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Kí hiệu: Q Đơn vị: Jun (J) Hoạt động 4: vận dụng GV: C3 Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt? GV: C4 Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. GV: C5 Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: Nhiệt năng của miếng đồng và của nước đều thay đổi : miếng đồng tăng, của nước giảm. Đây là sự truyền nhiệt. HS: C4 Thực hiện công HS: C5 Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn. IV/ Vận dụng: C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công C5:Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và sàn nhà. IV. Củng cố: Ôn lại những phần chính mà hs vừa học. Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT V : Dặn dò: - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị nội dung bài mới. VI: Rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: