I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn
- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hóa học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học)
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và sơ đồ phát hiện kiến thức
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hệ tiêu hóa người. Mô hình nửa cơ thể người
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Ôn lại hệ tiêu hóa của động vật thuộc lớp thú
Tuần: 13 Ngày soạn: 09/11/2013 Tiết : 26 Ngày dạy: 13/11/2013 Chương 5: TIÊU HÓA Bài 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hóa học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và sơ đồ phát hiện kiến thức 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hệ tiêu hóa người. Mô hình nửa cơ thể người 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa - Ôn lại hệ tiêu hóa của động vật thuộc lớp thú III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 2. Kiểm tra 15 phút: 2.1Mục đích kiểm tra 2.1.1 Mục tiêu: - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp. - Phân biệt được thở sâu và thở bình thường. - Kể các bênh chính về cơ quan hô hấp và các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu. 2.1.2 Đối tượng: HS trung bình. 2.1.3 Hình thức: Trắc nghiệm 2.1.4 Đề bài Chức năng quan trọng nhất của hệ hơ hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường diễn ra ở Khoang mũi Thanh quản Khí quản và phế quản Phổi Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra do : Sự khuếch tán từ nơi cĩ áp suất cao đến nơi cĩ áp suất thấp hơn Sự khuếch tán từ nơi cĩ áp suất thấp đến nơi cĩ áp suất cao hơn Áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 thấm từ máu vào phế nang Áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu Hơ hấp đúng cách là cách hơ hấp: Hít vào ngắn hơn thở ra Thở qua mũi Thở qua miệng Thở qua mũi, giảm nhịp thở Các bệnh nào dễ lây qua đường hơ hấp: Bệnh Sars, bệnh lao phổi Bệnh cúm, bệnh bại liệt Bệnh kiết lị, bệnh giun sán Bệnh HIV, bênh tiêu chảy Vừa tham gia dẫn khí cho hơ hấp vừa cĩ vai trị trong sự phát âm là: Thanh quản Khí quản Phế quản Mũi Nơi xảy ra sự trao đổi khí giữ cơ thể với mơi trường ngồi là: Mũi Phổi Khí quản Phế quản Lượng khí lưu thơng trong cử động hơ hấp là: 500 ml 800 ml 1000 ml 1200 ml Khí nào sau đây được khuếch tán từ mơi trường vào phế nang: Oxy Cacbonic Oxy và cacbonic Cả ba ý trên đều sai Ðường dẫn khí gồm : Mũi, họng , thanh quản , khí quản , phế quản Mũi , khí quản , phế quản , phổi Mũi , họng , thanh quản , phế quản , phổi Mũi , họng , thanh quản , khí quản , phế quản , phổi Loại khí nào sau đây khuyếch tán từ TB vào máu Oxy Cacbonic Oxy và cacbonic Cả ba ý trên đều sai 2.1.5: Đáp án: Câu1d Câu 2a Câu 3d Câu 4a Câu 5 a Câu 6b Câu 7a Câu 8b Câu 9a Câu 10b 3. Các hoạt động dạy và học: a. Mở bài : Hằng ngày chúng ta ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó được biến đổi ntn? b.Phát triển bài: Hoạt động 1: THỨC ĂN VÀ SỰ TIÊU HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS +Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. vậy, thức ăn đó thuộc loại chất gì? -GV gợi ý để xếp thức ăn vào hai nhóm vô cơ và hữucơ - Yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ SGK/ H24-1,2 +Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa? +Các chất nào được biến đổi về mặt hóc học trong quá trình tiêu hóa? +Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng? +Vai trò của quá trình tiêu hóa thức ăn? -GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và giảng giải: Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành chất hấp thụ được thì mời có tác dụng với cơ thể -GV yêu cầu HS rút ra kết luận + Các chất cần thiết cho cơ thể như nước và muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì phải trải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hóa? Cơ thểû người có thể nhận các chất này theo con đường nào khác không? + Prôtein, vitamin, lipit, gluxit, nước, muối khoáng, axit nucleic. - HS xếp thức ăn thành 2 nhóm. - Nghiên cứu thông tin SGK t78 trả lời: + Vitamin, muối khoáng, nước + Gluxit, lipit, protein, axit nucleic + Ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, đẩy thức ăn, thải phân + Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS rút ra KL + Ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hóa, hấp thụ thức ăn. Có thể nhận các chất này theo con đường khác là: tiêm (chích) qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn, hoặc qua các kẽ giữa các tế bào vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn Tiểu kết: -Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ -Hoạt động tiêu hóa gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, thải phân . -Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn học sinh quan sát t 24.3 SGK trang 79 xác định các cơ quan tiêu hóa -GV treo tranh câm yêu cầu học sinh xác định các cơ quan tiêu hóa + Việc xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa có ý nghĩa như thế nào ? + Các cơ quan tiêu hóa trong ống tiêu hóa, các tuyến tiêu hóa? -GV nhận xét đánh giá phần trả lời của HS -Cá nhân quan sát hình SGK ghi nhớ kiến thức -Đại diện lên xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa + Nghiên cứu về hệ tiêu hóa + Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn +Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột. -HS khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: -Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn -Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột. IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Hs đọc ghi nhơ SGK. Trả lời câu hỏi SGK 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “ - Đọc bài 25. Kẻ bảng 25/T82 vào vở V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: