I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo , tập tính của nhện .
- Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng
Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Mẫu: con nhện
+ Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận.
+ Tranh một số đại diện hình nhện
- HS: + Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở.
Tuần: 13 NS: 26/11/2009 Tiết: 26 ND: 27/11/2009 Bài 25: I. MỤC TIÊU: ☺ Kiến thức : - Mô tả được đặc điểm cấu tạo , tập tính của nhện . - Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng ☺ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. ☺ Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Mẫu: con nhện + Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận. + Tranh một số đại diện hình nhện - HS: + Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) H1: Nêu đặc điểm 1 số đại diện của lớp giáp xác? H2: Vai trò thực tiễn? H3: Làm thế nào để bảo vệ giáp xác có lợi? 3. Bài mới: (35ph) ☺ Giới thiệu: (1ph) GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. - Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 23ph H1 H2 H3 H4 H5 H6 H7 H8 H9 ☼ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của nhện. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo ngoài của nhện. - Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. - Tập tính của nhện. 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài: - Giới thiệu cơ thể nhện chia làm 2 phần: phần đầu- ngực và phần bụng - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với H25.1 SGK. - Yêu cầu HS: + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - Để biết chức năng của các bộ phận à GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1/tr82 sgk - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - 1 HS trình bày trên tranh, cả lớp bổ sung. - HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Đầu – ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới Bụng - Đôi khe thở - 1 lỗ sinh dục - Các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện Đặc điểm cấu tạo ngoài nổi bật nào của nhện giống và khác tôm? - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện. 2. Tập tính. - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1,3. Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: Chăng ở trên không. Cách phun tơ của nhện? Cách sinh sản? Vì sao có tơ dính và tơ không dính? Nhện có bị dính trên tơ của mình? Nhện có thay lưới không? - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3. Tại sao nhện treo mồi 1 thời gian mới hút dịch lỏng? Cách dinh dưỡng của nhện là gì? - Yêu cầu HS kết luận. - HS trả lời - HS nhắc lại - Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng. + Vào ban đêm + Tơ được sinh ra từ núm tuyến tơ. Tơ là 1 chất keo cấu tạo từ prôtêin khi ra ngoài môi trường thì đặc lại thành sợi tơ. + Nhện cái lớn hơn nhện đực nhiều lần. Sau khi giao phối nhện đực trở thành con mồi của nhện cái. Nhện đẻ trứng, trứng được mẹ bọc trong kén làm bằng tơ. + Tơ không dính để chăng tơ khung, tơ dính để bắt mồi. + Nhện không bị dính. + Nhện không thay lưới mà chỉ chăng lại những chỗ lưới hư; 1 con nhện có thể chăng nhiều lưới ở nhiều nơi. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống. + Chờ cho dịch tiêu hóa tiêu hóa nội quan của mồi thành dịch lỏng. + Dinh dưỡng ngoài do mồi được tiêu hóa bên ngoài cơ thể nhện, nhện chỉ hút dịch khi mồi đã được tiêu hóa. - HS kết luận. Kết luận: 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài: HS kẻ bảng 2. Tập tính: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chue yếu vào ban đêm. 11ph H1 H2 H3 H4 H5 H6 ☼ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và H25.3, 4, 5 SGK; nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2/85. - GV chốt lại bảng chuẩn. Nọc độc của bọ cạp gây hại gì? Vai trò của bọ cạp? Cách truyền bệnh ghẻ? Tác hại của ve bò? - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: Sự đa dạng của lớp hình nhện? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? GV: Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh thân thể, có ý thức bảo vệ Hình nhện trong tự nhiên. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò - Các nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung. + Gây tê liệt thần kinh → chết. + Làm thức ăn, làm thuốc. + Phát tán qua không khí. + Hút máu làm trâu bò suy nhược → chết. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể Kết luận: - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. 4. Củng cố: (4ph) - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì? a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + 1 HS lên điền tên các bộ phận + 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đích các tờ giấy rời. 5. Dặn dò: (1ph) - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị theo nhóm: con châu chấu. IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: