I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Mô tả dược cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đại diện lớp sâu bọ
- Thông qua cấu tạo Hs giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích, so sánh, tìm tòi
3. Thái độ
Giáo duc ý thức tiêu diệt động vật có hại
II. Chuẩn bị
GV: Tranh châu chấu
HS: Xem bài “ Châu chấu”.Quan sát con châu chấu về cấu tạo và di chuyển. Chuẩn bị 1 con châu chấu
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp trực quan, tìm tòi, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ
LỚP SÂU BỌ Tiết 27 Bài 26 CHÂU ChÊu Ngày dạy: I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Mô tả dược cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đại diện lớp sâu bọ - Thông qua cấu tạo Hs giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu 2. Kỹ năng Quan sát, phân tích, so sánh, tìm tòi 3. Thái độ Giáo duc ý thức tiêu diệt động vật có hại II. Chuẩn bị GV: Tranh châu chấu HS: Xem bài “ Châu chấu”.Quan sát con châu chấu về cấu tạo và di chuyển. Chuẩn bị 1 con châu chấu III. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, tìm tòi, vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình 1 Ổn định tổ chức 2. KTBC - Cơ thể nhện gồm mấy bộ phận? Nêu cấu tạo của từng phần và chức năng từng phần?10 đ - Phần đầu ngực + Đôi kim có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ. Đôi chân xúc giác: cảm giác về xúc giác và khứu giác. 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới - Phần bụng + Phía trước là đôi khe thở: hô hấp. Phía sau là các nhóm tuyến tơ: sinh ra tơ nhện. Ở giữa là lỗ sinh dục: sinh sản - Nêu tập tính chăng lưỡi và bắt mồi? 10 đ 3. Giảng bài mới Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên dễ quan sát nên được chọn làm đại diện nghiên cứu của lớp sâu bọ Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được; + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh Bụng: Có các đôi lỗ thở - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. Dựa vào thông tin thảo luận Gv: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau ntn?( Các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào cuối ruột giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết theo phân ra ngoài. ( đều đổ vào ruột sau) Gv: Vì sao hệ tuần hoàn lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển(Vì hệ tuần hoàn có 2 chức năng chính là phân phối chất dinh dưỡng đến tế bào và cung cấp khí 02 cho tế bào. Nhưng cơ thể sâu bọ việc đảm bảo nhận cung cấp khí 02 là hệ thống khí nên hệ tuần hoàn đơn giản đi chỉ cung cấp chất dinh dưỡng , còn ống khí phát triển ) Gv: Dựa vào H26.2 cho biết hệ thần kinh của châu chấu ( Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và có hạch não phát triển) Gv: Theo em hệ thần kinh và giác quan của giáp xác và sâu bọ loài nào phát triển hơn? Hs: Lớp hình nhện phát triển hơn GV: Về thị giác lớp sâu bọ có 2 mắt kép và 3 mắt kép đơn: nếu mắt đơn phân biệt sáng tối, thì mắt kép nhanh chóng nhận biết kẻ thù Hoạt động 3: Dinh dưỡng - GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK rồi giới thiệu cơ quan miệng. - Thức ăn của châu chấu là gì? - Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? - Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: bò, nhảy, bay II. Cấu tạo trong * Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều - >dạ dày -> ruột tịt - >ruột sau -> trựctràng - >hậu môn - Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. *Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt-> v/c o xi tới tế bào * Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở -> vận chuyển chất dinh dưỡng tới tế bào * Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển III. Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. IV. Sinh sản - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - Phát triển qua biến thái. - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - Phát triển qua biến thái. 4/ Củng cố và luyện tập * Câu 2 sgk/88 Tôm hô hấp bằng mang, châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí * Câu 3 sgk/88 - Châu chấu rất phàm ăn, lại đẻ nhiều lứa ( mỗi lứa nhiều trứng) vì thế chúng gây hại rất lớn, trên thế giới và nước ta đã có nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu, chúng bay đến đâu thì mất mùa đến đó 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Sưu tầm tranh ảnh về lớp sâu bọ - Kẻ bảng 1,2 sgk/91,92 và hoàn thành bảng - Xem bài “ Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ” V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: