I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:-Phát biểu được năng suất toả nhiệt.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng: Tính được nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Bảng phụ 26.1, tranh ảnh về khai thác dầu khí
Tuần 32 Tiết 32 Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-Phát biểu được năng suất toả nhiệt. -Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: Tính được nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Bảng phụ 26.1, tranh ảnh về khai thác dầu khí III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tổ chức tình huống học tập ( phút) -Ổn định lớp. -Kiểm tra:+Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Viết phương trình cân bằng nhiệt. +Làm BT 25.4 -Tổ chức tình huống học tập: Nhiên liệu là gì? Tại sao nói dầu hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá, than đá là nhiên liệu tốt hơn củi? -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. +Trả lời theo bài học. +BT 25.4: Nhiệt lượng do quả cân toả ra: Nhiệt lượng do nước thu vào: Phương trình cân bằng nhiệt: Q1=Q2 hay -Đọc phần mở bài ở SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu ( phút) -Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số VD về nhiên liệu. -Hãy tìm thêm một số VD về nhiên liệu thường gặp. -Chú ý lắng nghe. -Tìm thêm VD về nhiên liệu thường gặp. I. Nhiên liệu. Củi, than, dầu, . . . là các nhiên liệu. Hoạt động 3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( phút) -Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK. -Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? -Giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất toả nhiệt. -Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu (bảng 26.1). -Yêu cầu HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng và giải thích ý nghĩa của các con số đó. -Đọc định nghĩa năng suất toả nhiệt trong SGK. -Trả lời theo SGK và ghi vào vở. -Chú ý lắng nghe và ghi chép. -Quan sát bảng phụ và chú ý theo dõi. -Nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng và giải thích ý nghĩa của các con số đó. II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ( phút) -Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. -Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng mkg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? -Có thể gợi ý: Năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là q có nghĩa là 1kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng là q. Vậy mkg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng toả ra nhiệt lượng Q=? -Nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. -Tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vào vở. -Giải thích và nêu đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q = q.m, trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J). q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg). m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg). Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố ( phút) -Yêu cầu HS đọc và trả lời C1. -Giải thích thêm:Sử dụng bếp than sẽ tiện lợi hơn và còn góp phần bảo vệ rừng. -Yêu cầu HS đọc đề C2 và tóm tắt đề bài trên bảng. -Nhận xét và bổ sung phần tóm tắt cho đầy đủ. -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải. HS còn lại làm nháp. -Đặt câu hỏi gợi ý: +Ta tìm Q1 và Q2 như thế nào? +Từ Q1 ta tìm m3 như thế nào? +Từ Q2 ta tìm m4 như thế nào? -Học bài. -Làm BT 26.1à26.6 SBTtrang 35-36 -Đọc mục “có thể em chưa biết”. -Đọc và trả lời cá nhân C1. -Chú ý lắng nghe. -Tóm tắt: m1 = 15kg q1 = 10.106J/kg m2 = 15kg q2 = 27.106 Q1 = ? Q2 = ? Với q = 44.106 Q1 m3 = ? Q2 m4 = ? -2HS lên bảng giải, cả lớp làm trên nháp sau đó nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh bài giải. Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi nhận sự hướng dẫn của GV để về nhà thực hiện. IV. Vận dụng. C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. C2: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá: Lượng dầu hoả cần đốt cháy để thu được nhiệt lượng Q1: Lượng dầu hoả cần đốt cháy để thu được nhiệt lượng Q2:
Tài liệu đính kèm: