I-MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
II-CHUẨN BỊ:
-Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt.
- Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ nổ 4 kì.
Tuần 33 Ngày soạn:. Tiết 32 Ngày dạy: Bài 28: động cơ nhiệt I-mục tiêu: - phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. - Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này. - Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này. - Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. II-Chuẩn bị: -Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt. - Vẽ trên giấy khổ lớn các hình vẽ về động cơ nổ 4 kì. III- Hoạt động dạy-học: ổn định: (1’) Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu ghi nhớ bài 27 ? Trả lời C5 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung BàI Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Gv đặt vấn đề nh ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt: -GV: gọi 1 HS đọc mục I “động cơ nhiêt “ -GV: động cơ nhiệt là gì -GV ghi bảng -Treo h 28.1, 28.2, 28.3 lên bảng, yêu cầu HS kể tên các loại động cơ nhiệt. - Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau của các loại động cơ trên. Vậy qua các hiện tượng ở câu C1 em có nhận xét gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì: -GV: treo bảng phụ và hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở C2 ? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lợng: -GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt -Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ Hoạt động 5:Vận dụng: -GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 -HS theo dõi -Cá nhân HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi của GV -HS kể tên các loại động cơ nhiệt - Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV -HS ghi vở -HS nêu nhận xét -HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống _ HS nêu nhận xét -Hs theo dõi, ghi định luật vào tập -HS nêu TD -Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6 I-Động cơ nhiệt là gì ? - Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. II. Động cơ nổ 4 kì 1. Cấu tạo: *Động năng có thể chuyển hoá thành thé năng và ngược lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại. III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt: (SGK) IV.Vận dụng 4) Củng cố: -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em chưa biết 5) Dặn về nhà: - Học bài theo phần Ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau Tuần 34 Ngày soạn: .. Tiết 33 Ngày dạy:.. Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I-mục tiêu: - Trả lời được cỏc cõu hỏi trong phần ụn tập - Làm được cỏc bài tập trong phần vận dụng. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ (bảng 29.1, Hỡnh 29.1) HS : trả lời cỏc cõu hỏi trong phần ụn tập vào vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: ổn đinh (1’) HĐ2: ụn tập (13’) - GV tổ chức cho HS thỏa thuận về từng cõu hỏi trong phần ụn tập. - Gọi từng HS nờu cõu hỏi và trả lời cõu hỏi đú. - Gọi HS khỏc nhận xột - GV chốt lại (cõu trả lời đỳng) - HS thảo luận về từng cõu hỏi trong phần vận dụng. - HS nờu và trả lời cỏc cõu hỏi. - HS khỏc nhận xột. - HS sửa chữa cõu trả lời trong vở của mỡnh. C1: cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt gọi là phõn tử, nguyờn tử. C2: Cỏc nguyờn tử, phõn tử chuyển động khụng ngừng, giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú khoảng cỏch. C3: Nhiệt độ của vật càng cao thỡ cỏc nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật chuyển đọng càng nhanh. C4: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật. Nhiệt độ của vật càng cao thỡ cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C5: cú hai cỏch làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện cụng và truyền nhiệt. C6: bảng 29.1 Chất Cách truyền nhiệt Rắn Lỏng Khí Chân không - Dẫn nhiệt - Đối lưu - bức xạ nhiệt * - - + * + + * + - - * + Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng. C8: Muốn cho 1 kg nước tăng lên thêm 10 C cần 4200 J. C9: Q = m c Dt. Trong đó, Q là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra, đơn vị là Jun, m là khói lượng của vật, đơn vị là kg, Dt là độ tăng hoặc giảm nhiệt độ, đơn vị là 0C (hoặc K) C10: Nguyên lí truyền nhiệt (SGK tr 90). C11: năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. 1kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J C12: Tùy theo thí dụ của HS. C13: .Trong đó:A là công có ích mà động cơ thực hiện được, tính ra jun Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, tính ra jun HĐ3: Vận dụng (20’) - GV tổ chức cho HS các hoạt động sau: 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng (HĐ nhóm) GV: tổ chức HS nhận xét để thống nhất kết quả (đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả) 2. Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 (cá nhân HS trả lời các câu 1,2,3,4.) - GV cho HS nhận xét và GV nêu kết luận cuối cùng. 3. GV hướng dẫn HS giải các BT 1,2. (HS giải BT theo sự hướng dẫn của GV) B. Vận dụng: I. 1.B; 2.B; 3.D; 4C; 5.C II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xẩy ra chậm đi. 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động. 3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thưch hiện công. 4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. III. 1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là Q1 = m1. c1. Dt = 2.4200.80 = 672.000J Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là Q2 = m2. c2. Dt = 0,5.880.80 = 35200J Nhiệt lượng cần thiết Q = Q1+Q2 =672000+35200 = 707200J Nhiệt lượng do dầu hỏa bị đốt cháy tỏa ra Lượng dầu cần dùng 2. Công mà ôtô thực hiện được A=F.s = 1400.100000=14.107J Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra Q = m. q = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J Hiệu suất của ôtô Hoạt động 4: Trò chơI ô chữ - GV treo hình 29.1 - Cho HS hoạt động nhóm (2 nhóm) mỗi nhóm bóc 2 thăm, thảo luận nhóm trả lời, sau đó báo cáo kết quả. -GV cho lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - GV đánh giá. - Gọi 1 HS xác định nội dung của từ hàng dọc. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào hình 29.1 + Hàng ngang: 1. Hỗn độn; 2. nhiệt năng; 3.dẫn nhiệt; 4. nhiệt lượng; 5. nhiệt dung riêng; 6. nhiên liệu; 7. cơ học; 8. bức xạ nhiệt. Hàng dọc: Nhiệt học * Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các câu hỏi trong phần ôn tập - Xem lại BT 1 trong phần vận dụng. Tuần .. Ngày soạn:.. Tiết .. Ngày dạy: ÔN TẬP I. MỤC TIấU: - Kiểm tra lại một số kiến thức của bài 29 - Rốn luyện thờm về bài tập sử dụng cụng thức tớnh nhiệt năng II. CHUẨN BỊ: GV: chuẩn bị thờm cõu hỏi và bài tập trong SBT HS: học bài theo cỏc cõu hỏi trong phần ụn tập. Xem lại BT 1 trong phần vận dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: ổn định (1’) HĐ 2: ụn tập (23’) - GV nờu cõu hỏi, gọi HS trả lời. 1. Cỏc chất được cấu tạo như thế nào? 2. Nờu hai đặc điểm của phõn tử và nguyờn tử. 3.Giữa nhiệt độ của vật và CĐ của cỏc nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật cú mối quan hệ như thế nào? 4.Khi chuyển động nhiệt của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật nhanh lờn thỡ đại lượng nào của vật tăng lờn? 5. Nhỏ một giọt nước đang sụi vào một cốc đựng nước ấm thỡ nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? 6. Nhiệt truyền từ bếp lũ đến người đứng gần bếp lũ chủ yếu bằng hỡnh thức nào? 7. Nhiệt lượng là gỡ? Đơn vị của nhiệt lượng? 8.Nhiệt dung riờng của một chất cho biết gỡ? Núi nhiệt dung riờng của nước là 4200J/kg.K cú nghĩa là gỡ? Hoạt động 3: Bài tập (20’) - Cho HS giải BT 26.3 SBT - Người ta dựng bếp dầu hỏa để đun sụi 2 lớt nước từ 200C đựng trong một ấm nhụm cú khối lượng 0,5 kg. Tớnh lượng dầu hỏa cần dựng, biết rằng chỉ cú 40% nhiệt lượng dầu hỏa tỏa ra làm nước núng và ấm (lấy nhiệt dung riờng của nước là 4200J/kg.K, của nhụm là 880 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106J/Kg. - GV theo dừi, giỳp đỡ HS - Cho hs nhận xột từng phần. - HS trả lời 1. Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt gọi là nguyờn tử, phõn tử. 2. Cỏc nguyờn tử, phõn tử chuyển động khụng ngừng, giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú khoảng cỏch. 3.Nhiệt độ của vật càng cao thỡ cỏc nguyờn tử, phõn tử cấu tạo nờn vật CĐ càng nhanh. 4. – nhiệt độ. - Nhiệt năng. - Thể tớch. 5. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. 6. Bức xạ nhiệt. 7.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thờm được hay mất bớt đi trong quỏ trỡnh truyền nhiệt. Đơn vị nhiệt lượng là Jun. 8.Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đú tăng thờm 1 0C. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg nước tăng thờm 10C là 4200J. - Từng HS giải BT 26.3 SBT - Nhiệt lượng cần để đun sụi nước Q1=m1.c1.Dt= 2.4200.80=672000J - Nhiệt lượng cần để đun núng ấm Q2=m2.c2.Dt= 0,5.880.80=35200J Nhiệt lượng để đun núng nước và ấm là Q=Q1+Q2= 672000+35200=707200J Nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra Lượng dầu hỏa cần thiết - HS lờn bảng giải từng phần, HS khỏc nhận xột. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - Học bài theo nội dung ụn tập. - Chuẩn bị kiểm tra HK II.
Tài liệu đính kèm: