I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp phòng chống lạnh, đề phòng cảm nóng, cảm lạnh.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng:
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Tư duy tổng hợp, khái quát.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
Tuần: 17 - Tiết: 34. Ngày soạn: ./12/2010 Ngày dạy: . /12/2010 Bài : 33 Thân nhiệt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp phòng chống lạnh, đề phòng cảm nóng, cảm lạnh. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng: - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. - Tư duy tổng hợp, khái quát. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi. II. phương pháp dạy- học - Vấn đỏp tỡm tũi. - Trực quan. - Dạy học nhóm. III. phương tiện dạy- học Tư liệu sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường. IV. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? ?2. Vì sao chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống. 3. Bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu thân nhiệt là gì? Mục tiêu: Hiểu được chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm đồng hoá và dị hoá, từ đó hiểu được khái niệm chuyển hoá? Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Thân nhiệt là gì? + ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm. - GV giải thích thêm: ở ngườo khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ thể điều hoà. - HS có thể hỏi: Tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 42oC - GV hoàn chỉnh kiến thức. - GV chuyển ý: Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế từ điều hoà thân nhiệt. - HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức SGK tr .105. - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Yêu cầu nêu được: + Thân nhiệt ổn định do cơ thể tự điều hoà. + Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. HS tự hoàn thiện kiến thức. - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2 Tìm hiểu các cơ chế đIều hoà thân nhiệt Mục tiêu: HS chỉ rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt trong đó trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu vấn đề: + Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? + Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào? - GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ: ? Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? ? Khi lao động năng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? ? Vì sao mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc? ? Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng. - GV lưu ý nội dung này liên quan thực tế nhiều à vậy phải hướng học sinh vận dụng vào thực tế. - GV giải thích về cấu tạo của lông mao liên quan đến hiện tượng sởi gai ốc. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên? - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tr. 105 vận dụng kiến thức bài 32, kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong đIều hoà thân nhiệt. + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài. + Lao động nặng – toát mồ hôi, mặt đỏ, da hang. + Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh. + Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung à thảo luận toàn lớp. - HS tự lính hội kiến thức qua thảo luận và giảng giải của giáo viên để rút ra kết luận cho vấn đề mà giáo viên đặt ra lúc trước. - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. Kết luận: SGK - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng lao động nặng: mao mậch ở da dãn – toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi thời tiết rét: mao mậch co lai – cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sinh nhiệt) - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là sự phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3 Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung ? Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? ? Chúng ta phaỉ làm gì để chống nóng và chống rét? ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng,chống rét ? ? Việc xây nhà, công sởcần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh? ? Trống cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không? - GV nhận xét ý kiến của Hs. Yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể. ? êm đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể? ? Giải thích câu: “ mùa nóng chóng khát, trời mát chóng đói” ? Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét? + ăn uống phù hợp cho từng mùa + Quần áo phương tiên phù hợp cho tưng mùa. HS trao đổi trả lời. + Nhà thoáng mát mùa hè, ấm cúng mùa đông. + Trồng nhiều cây xanh, tăng bóng mát, O xi - HS vận dụng kiến thức trả lời. Biện pháp phòng lạnh: + Rèn luyện thân thể tăng sức chịu đựng của cơ thể. + Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh. + Mùa hè: đội mũ nón khi đi đường, lao động. + Mùa đông: Giữ ấm, chân cổ, ngực .Thức ăn nóng, nhiều mỡ. + Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. + Rèn luyện thân thể tăng sức chịu đựng của cơ thể. + Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh. + Mùa hè: đội mũ nón khi đi đường, lao động. + Mùa đông: Giữ ấm, chân cổ, ngực .Thức ăn nóng, nhiều mỡ. + Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V. Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? tại sao thân nhiệt luôn ổn định? - Trình bày cơ chế đIều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh? VI. Dặn dò. - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu các loại vitamin và khoáng trong thức ăn. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: