I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- HS nêu được sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá và nêu được đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương.
- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá.
- Nêu được đặc điêm chung của cá.
- Nêu được vai trò của cá đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống con người.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Cá.
- Kĩ năng trình bày trước tổ, nhóm.
- Có kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 15.12.2013 Ngày dạy: 19 tháng 12 năm 2013 TIẾT 34 - Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nêu được sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của cá và nêu được đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương. - Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và khả năng di chuyển của cá. - Nêu được đặc điêm chung của cá. - Nêu được vai trò của cá đối với con người. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống con người. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Cá. - Kĩ năng trình bày trước tổ, nhóm. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Yêu thích môn học ,bảo vệ động vật II. ĐỒ DÙNG. GV:Máy chiếu , usb, phiếu học tập HS: Vở ghi, sgk III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, giảng giải. - Dạy học nhóm. Trực quan. Vấn đáp – tìm tòi. IV : TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nối các từ cột A với cột B cho phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan cá chép? 3. Bài mới: (1 phút) tiết trước các em đã nghiên cứu cấu tạo trong của cá chép. Vậy ngoài cá chép ra thì trên thế giới có bao nhiêu loài cá ? chúng đa dạng như thế nào? Các loài cá có những đặc điểm chung và vai trò gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1 ( 13P ) TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. Thấy được do thích nghi với môi trường sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hình và đọc thông tin ? Qua thông tin em hãy cho biết trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài cá? Gv giới thiệu : trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Gv y/c hs hoàn thành bảng. Tên lớp cá Số loài ĐĐphân biệt MT sống Đại diện Cá sụn Cá xương Các nhóm hs thảo luận và hoàn thiện nội dung của bảng và cử đại diện báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. GV nhận xét và đưa ra kết quả chuẩn. ? từ bảng trên em hãy nhận xét về số lượng loài? ? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? ? Đặc điểm dễ nhận biết nhất để phân biệt lớp cá sụn với lớp cá xương là đặc điểm nào? HS trả lời gv nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 2: GV yêu cầu hs quan sát hình 34,đọc thông tin, hoàn thành bảng trong sgk HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng cử đại diện báo cáo và nhận xét. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. I. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. a. Đa dạng về thành phần loài Số lượng loài lớn Gồm 2 lớp: + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn, miệng nằm ở mặt bụng. + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương, miệng nằm ở trên đầu. b. Đa dạng về môi trường sống. -Ở các tầng nước khác nhau, điều kiện sống khác nhau thì cấu tạo và tập tính của cá cũng khác nhau. Bảng 1 Tên lớp cá Số loài Đặc điểm phân biệt MT sống Đại diện Cá sụn 850 Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Nước mặn Nước lợ Cá nhám Cá đuối Cá xương 24.565 Bộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang bảo vệ, da có chất nhày, miệng nằm ở trên đầu. Nước mặn Nước lợ Nước ngọt Cá chép Cá trắm Bảng 2 Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân ĐĐ khúc đuôi ĐĐ vây chẵn Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm. Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài khoẻ Bình thường Nhanh Tầng giữa và tầng đáy Cáchép cá mè Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường Trong những hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm. Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Hoạt động 2 ( 10P ) ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của cá. Cách tiến hành Hoạt động của gv và hs Nội dung Bước 1:- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhắc lại các đặc điểm của cá về. Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể. HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng cử đại diện báo cáo và nhận xét. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức: đặc điểm chung của cá Bước 2: HS trả lời Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. II. Đặc điểm chung Các là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3 ( 10P ) VAI TRÒ CỦA CÁ Mục tiêu: Nêu được vai trò của cátrong tự nhiên và đời sống. Cách tiến hành : Hoạt động của gv và hs Nội dung Bước 1:Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, quan sát hình ảnh minh họa, và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ?Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ minh hoạ? Bước 2: HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi GV lưu ý học sinh: 1 số loại cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm. Để phát triển và bảo vệ nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? HS trả lời Bứoc 3: GV chuẩn kiến thức III. Vai trò Cung cấp thực phẩm. Làm thuốc chữa bệnh Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp Trong nông nghiệp :diệt bọ gậy, sâu hại lúa. 4. Tổng kết: (4 p): Câu hỏi: Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? 5. Dặn dò: (1p): Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép, khan lau, xà phòng. Tên lớp cá Số loài Đặc điểm phân biệt MT sống Đại diện Lớp cá sụn Lớp cá xương Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân ĐĐ khúc đuôi ĐĐ vây chẵn Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm. Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài khoẻ Bình thường Nhanh Tầng giữa và tầng đáy Cáchép cá mè Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường Trong những hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm. Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Ca trich Ca nham Ca vền Cá bơn
Tài liệu đính kèm: