Tiết 34, Bài 34: Thực hành Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Phạm Thế Ngọc

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.

 - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện

 - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

 - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - G chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su

 - Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.

 - H: đọc và xem trước bài 34

 

doc 48 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4241Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 34, Bài 34: Thực hành Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Phạm Thế Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ).
- Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2) Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
3. Sử dụng.
- SGK
HĐ4.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kyc thuật, công dụng của nồi cơm điện.
G: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính?
G: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì?
H: Trả lời
- Giữ nhiệt
G: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng.
H: Trả lời
- ( Dùng ở chế độ nấu cơm )
- ( Dùng ở chế độ ủ cơm )
G: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?
H: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm 
G: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì?
H: Trả lời.
IV. Nồi cơm điện.
1. Cấu tạo.
- Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính.
- Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.
- Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm).
- Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
2. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
3. Sử dụng.
- SGK
4.Củng cố:
G: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.
G: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
	Hoàng Thị Tuyết	
Tuần: 23 
Soạn ngày: 12/ 2/2008
Tiết: 41
Bài 43. th bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
	- Hiểu được số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
	- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
	- Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
	- H: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.
G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành.
G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
G: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh:
- Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành.
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện.
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
G: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung.
4.Củng cố:
G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
5/
33/
3/
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa.
Tên đồ dùng điện
SL kỹ thuật
ý nghĩa
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
2.Tên và chức năng các bộ phận chính.
Tên đồ dùng điện
Tên các bộ phận chính
Chức năng
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà đọc và xem trước bài 44đồ dùng loại điện – cơ 	quạt điện, máy bơm nước, chuẩn bị tranh vẽ mô hình động cơ 	điện, quạt điện, máy bơm nước.
IV Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu kí duyệt:
Ngày..tháng. .năm 2008
	Hoàng Thị Tuyết	
Tuần: 24 
Soạn ngày: / /2008
Tiết: 42
Bài 44. đồ dùng loại điện cơ,QUạT điện MáY BƠM NƯớC
Bài 45. TH quạt điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa
	- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
	- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
	- Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt
	- H: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 1/: 
Hoạt động của G và H
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Bài mới.
HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa.
G: Cấu tạo động cơ điện 1 fa gồm mấy bộ phận chính.
H: Trả lời, Hai bộ phận chính
G: Cấu tạo stato gồm những gì?
H: Trả lời
G: Cấu tạo của Rôto gồm những gì?
H: Trả lời
- Thành dẫn, vòng ngắn mạnh.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
G: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?
H: Trả lời
G: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?
H: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng.
G: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì?
H: Trả lời.
Uđm , Pđm
G: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu?
H: Trả lời
HĐ4.Tìm hiểu quạt điện.
G: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì?
H: Trả lời: Động cơ và cánh quạt
G: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì?
H: Trả lời.
G: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?
H: Trả lời
HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước.
G: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy bơm nước để giải thích cấu tạo
G: Máy bơm nước gồm mấy phần?
H: Trả lời
G: Máy bơm nước làm việc như thế nào?
H: Trả lời
I.Động cơ điện 1 fa.
1.Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Rô to và stato.
a) Stato ( Phần đứng yên ).
- Gồm lõi thép và dây quấn.
- Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ.
b) Rôto ( Phần quay ).
- Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép.
2.Nguyên lý làm việc.
- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện
- SGK
3 Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4 Sử dụng
II. Quạt điện.
1. Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Động cơ điện và cánh quạt
- Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió.
- Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
3.Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh.
III. Máy bơm nước.
1 Cấu tạo.
- Máy bơm nước gồm 2 phần phần động cơ điện và phần bơm.
Rôto phần bơm ( Phần quay)
Buồng bơm ( Phần đứng yên).
Cửa hút, cửa xả, Rôto bơm có nhiều cánh bơm.
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến nơi sử dụng
3 Sử dụng
- SGK
HĐ1.Giới thiệu bài học.
G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ
G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh.
HĐ2. Tìm hiểu quạt điện.
G: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện.
G: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH
- Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viện cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc.
H: Quan sát và nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH.
4.Củng cố:
G: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm
I. Chuẩn bị.
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. 
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.
TT
Kết quả kiểm tra
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 46; 47 SGK
	- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành.MBA,kìm.
Tuần: 25 
Soạn ngày: /  /2008
Tiết: 43
Bài 46 & 47; Máy biến áp 1 fa
TH Máy biến áp
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
	- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
	- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện.
	- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
	- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
	- H: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Bài mới.
A:Lý thuyết
HĐ1.Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.
G: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA.
G: MBA gồm mấy bộ phận chính
H; Trả lời
G: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật liệu gì? Vì sao?
H: Trả lời
G: Dây quấn làm bằng vật liệu gì?
H: Trả lời.
G: Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?
H: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp.
G: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi đặt câu hỏi
G: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp với nhau về điện không?
H: Trả lời
- Không
G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
H: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng.
G: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì?
H: Trả lời
G: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì?
H: Trả lời
A:Lý thuyết
1. Cấu tạo:
- MBA gồm hai bộ phận chính:
- Lõi thép và dây quấn.
a. Lõi thép.
- Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ).
- Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA.
b. Dây quấn.
- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.
- Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây).
- Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây).
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ’ điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2
U2> U1 biến áp tăng N2 > N1
U2< U1 biến áp giảm Error! Not a valid link.
3. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4. Sử dụng.
- MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình.
- Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức.
- Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.
B: Thực hành
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành.
G: Chia lớp thành những nhóm nhỏ; Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên
G: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp.
G: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để học sinh đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
H: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
G: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
H: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
B: Thực hành
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp.
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
4 Củng cố:
G: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
G: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp
	- Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình.
	- Đọc và xem trước 48 & 49 SGK để giờ sau thực hành.	
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 26 
Soạn ngày:/ /2008
Tiết: 44 Bài 48 & 49; sử dụng hợp lý điện năng
Th tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm
- Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.
	- Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo.
	- Có ý thức tiết kiệm điện năng
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa 
 phương, khu công nghiệp Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III.
	- H: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
3.Bài mới.
HĐ1.Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng.
G: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng nhất?
H: Trả lời
G: Thời điểm nào dùng ít điện nhất?
H: Trả lời
G: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì?
H: Trả lời Điện yếu
HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm điện năng.
G: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm bớt tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng biện pháp gì?
H: Trả lời
G: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu xuất cao?
H: Trả lời
G: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao?
H: nghiên cứu trả lời
 G: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng.
18/
20/
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm.
- Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi.
II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
- Cắt điện những đồ dùng không cần thiết
2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.
3. Không sử dụng lãng phí điện năng.
- Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu.
HĐ3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
 G: Điện năng được tính bởi những công thức nào?
 H: Trả lời
 G: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính.
VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.
III. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
- Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t
T: Thời gian làm việc
P: Công xuất điện của đồ dùng điện.
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t, đơn vị tính W, Wh, KWh
HĐ4. TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
G: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình.
G: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời.
G: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
IV. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.
P = 100W
T = 5 x 30 = 150 h
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là.
A = 100 x 150 = 15000 Wh 
A = 15 KWh.
4. Củng cố:
 G: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
 G: Thu kết quả bài làm về nhà chấm
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
 - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK.
 - Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra chương VII
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 27 
Soạn ngày: 03/3/2008
Tiết: 45
Kiểm tra 45/
	I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện
	- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học
	- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
	- Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
	- H: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Bài mới:
Phần I: Đề kiểm tra
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ):
	Câu 1( 1 Điểm ).
- Nhà em dùng nguồn điện 220V, em cần mua một bóng điện lắp cho đèn bàn học. Em hãy đánh dấu ( x ) vào số liệu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất ( Cần mua ).
	A. Bóng đèn số 1: 220V - 40W ă
B. Bóng đèn số 2: 110V - 40W ă
	C. Bóng đèn số 3: 220V - 300 W ă
	D. Bóng đèn số 4: 220V - 25W ă
Câu 2 ( 1 Điểm ).
- Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt. 
	A. Chỉ khoảng 800 giờ ă
	B. Chỉ khoảng 900 giờ ă
	C. Chỉ khoảng 1000 giờ ă
	D. Chỉ khoảng 1500 giờ ă
Câu 3 ( 1 Điểm ).
- Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về sự biến đổi năng lượng của bàn là điện.	
	A. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng ă
	B. Biến đổi điện năng thành quang năng ă
	C. Biến đổi điện năng thành cơ năng ă
	D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng ă
	II. Tự luận ( 7 điểm ):
	Câu 1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống?
	Câu 2: Em hãy nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp điện 1 fa
Câu 3: Một máy biến áp 1 fa có U1 = 220 V, N1 = 500 vòng. U2 = 110V, N2= 300 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 200 V để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 không đổi thì phải điều chỉnh cho N2 Bằng bao nhiêu?
Phần II. Đáp án và thang điểm:
	I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ).
	Câu 1 ( 3 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm
- ý 1 câu D. ý 2 câu C. ý 3 câu D
	II. Tự luận ( 7 điểm ).
	Câu 1 ( 3 điểm )
- Điên năng là dạng năng lượng của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng.
- Điện năng được sản xuất từ các nhà máy: nhiệt điện, thuỷ điện, nguyên tử...
- Điện năng được truyền tải theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện, đường dây cao áp, hạ áp ...
* Vai trò của điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy thiết bị trong sản xuất và đời sống, nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá.
	Câu 2( 2 điểm ).
* Nguyên lý làm việc của máy biến áp. Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1 trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp ’ điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2...
* Công dụng của máy biến áp 1fa dùng để biến đổi điện năng...
	Câu 3 ( 2 điểm )
	N2 = 275 ( Vòng ).
	4 Củng cố.
	- G: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc và xem trước bài 50 SGK Đặc điểm cấu tạo của mạng điện trong nhà.
IV.Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày .....tháng......năm 2008
Hoàng Thị Tuyết
Tuần: 28 
Soạn ngày:  / ./2008
Tiết: 46
Bài 50. đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
	- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà.
	- Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- G: Nghiên cứu SGK bài 50, tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện.
	- H: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Không kiểm tra
Hoạt động của G và H
T/g
	Nội dung ghi bảng	
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà.
G: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu?
H; Trả lời
G: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết
H; Trả lời quạt, TV, đài...
G: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau.
H; Trả lời
G: Giải thích cho học sinh thấy dõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà.
G: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không?
G: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì?
H: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà.
G: Đặt câu hỏi để tìm hiểu cấu tạo một mạch điện đơn giản: 1 cầu chì, một công tắc điều khiển bóng đèn.
G: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi..
Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào?
H: Trả lời
17/
20/
I. Đặc điểm của mạng điện trong nhà.
1. Điện áp của mạng điện trong nhà.
- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp , cấp điện áp 220V
2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.
a. Đồ dùng điện rất đa dạng.
b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau.
- mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện.
- Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện.
Bài tập
4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà.
- Đảm bảo cung cấp đủ điện cho đồ dùng điện và dự phòng.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị.
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà.
- Một mạng điện đơn giản trong một

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 34. Thực hành - Dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Phạm Thế Ngọc - Trường THCS Yên Đồng.doc