A.MỤC TIÊU
Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng.
Học sinh nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
Học sinh cần nắm vững nội dung của định lí ta-let(thuận), vận dụng địng lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:Giáo án điện tử, đồ dùng dạy học.
HS:chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
Thứ 3 ngày 14 tháng 4 năm 2009Hình học lớp 8Tiết : 37Người Thực Hiện: Đặng Thị Thanh HươngChương III-TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG§1. Định lí Ta-lét trong tam giácA.MỤC TIÊUHọc sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng.Học sinh nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.Học sinh cần nắm vững nội dung của định lí ta-let(thuận), vận dụng địng lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk.B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHGV:Giáo án điện tử, đồ dùng dạy học.HS:chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.Chương III-TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG§1. Định lí Ta-lét trong tam giác.Định lí Ta-lét cho ta biết thêm điều gì mới lạ ?Hai hình trên có hình dạng giốngnhau nhưng kích thước lại khác nhau.Tagọi đó là hai hình đồng dạng trong thực tế ta cũng gặp rất nhiều hình đồng dạng như vậy chươngnày ta chỉ xét đến tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Ta-lét.1.Tỉ số của hai đoạn thẳngTa gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CDTỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.Định nghĩaở lớp 6, ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niêm về tỉ số. tỉ số của hai đoạn thẳng là gì??1Cho AB=3cm; CD=5cm; EF=4dm; MN=7dmHình 1tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?Nhận xét gì về đơn vị đo của ABvàCD; EFvàMN? ABvàCD có cùng đơn vị đo.EFvàMN có cùng đơn vị đo.Ví dụ. Nếu AB=300cm, CD=400cm thì Nếu AB=3m, CD=4m thìNhận xét gì về đơn vị đo và tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD?Chú ý. Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đoTỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là ABCDHãy tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD?Cho: AB=60cm; CD=1,5dmCho:AB=1m; CD=20dm 2. Đoạn thẳng tỉ lệHai đoan thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳngA’B’và C’D’nếu có tỉ lệ thức:Định nghĩaTa cóTừ tỉ lệ thức hoán vị hai trung tỉ ta được:?2Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’,C’D’ (h.2). So sánh các tỉsố :Hình 23. Định lí Ta-lét trong tam giác?3Nhận xét gì về B’C’ và BCB’C’//BCSo sánh các tỉ số:Hình 3Các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều. Hãy lấy một đoạn chắn trên mỗi cạnh làm đơn vị đo độ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh đó rồi tímh từng tỉ số đã nêu ở trênABCB’C’aSau khi hoàn thành xong ?3 rút ra kết luận gì ?Hình 3B’C’//BCABCB’C’aĐịnh lí Ta-lét. (thừa nhận, không chứng minh)Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT ABC,B’C’//BC( B’AB,C’AC)KLHãy nêu giả thiết và kết luận của định líĐiều kiện nào ta có thể áp dụng định lí Ta-létNếu có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác vàcắt hai cạnh còn lại thì ta có thể áp dung định lí Ta-létGiải: Vì MN//EF, theo định lí Ta-lét ta có:?4Tính các độ dài x và y trong hình 510x5a453,5a//BCa)yb)Hình 5Ví dụ 2. Tính độ dài x trong hình4.MN//EFHình 4Suy ra46,5x2Giải a)Vì a//BC nên DE//BC, theo địnhLí ta-lét ta có: Suy ra:Vì DE và BA cùng vuông góc với CA Nên DE//BA, theo định lí Ta-lét ta có: Suy ra:b)4. Luyện tậpGiải :Vì MN//BC, theo định lí ta-lét ta có: Suy ra: Bài 5 câu a trang 59 SGK .Tính x trong trường hợp sau(h.7)4x58,5a) MN//BCHình 75. Hướng dẫn về nhàHướng dẫn bài 4/59 SGKÁp dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải bài tập 4Về nhà cần học thuộc định lí Ta-lét . Làm bài tập số 1,2,3,4,5b trang 58, 59 SGK. Đọc trước bài định lí đảo và hệ quả của định lí Ta lét. Bài Học Kết Thúc Mời Các Em Nghỉ
Tài liệu đính kèm: