Tiết 38, Bài 39: Đèn huỳnh quang - Võ Lê Nguyên - Năm học 2008-2009

A. MỤC TIÊU:

Theo sách giáo viên

B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:

Chuẩn bị theo sách giáo viên

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra: Sợi đốt thường được làm bằng chất liệu gì?Vì sao sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn?Đèn sợi đốt có những đặc điểm nào?

3/ Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

 Năm 1879, nhà bác học người Mỹ là Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Hiện nay, đèn huỳnh quang và đèn compact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố hay trong xưởng Vì sao chúng có những đặc tính như vậy? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “Đèn huỳnh quang”

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2069Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 38, Bài 39: Đèn huỳnh quang - Võ Lê Nguyên - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38 Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
A. MỤC TIÊU:
Theo sách giáo viên
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
Chuẩn bị theo sách giáo viên
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra: Sợi đốt thường được làm bằng chất liệu gì?Vì sao sợi đốt là phần tử quan trọng của đèn?Đèn sợi đốt có những đặc điểm nào?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Năm 1879, nhà bác học người Mỹ là Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Hiện nay, đèn huỳnh quang và đèn compact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố hay trong xưởng Vì sao chúng có những đặc tính như vậy? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “Đèn huỳnh quang”
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Đèn ống huỳnh quang
1. Cấu tạo:
a. Ống thủy tinh:
b. Điện cực:
2. Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:
4. Các số liệu kỹ thuật:
5. Sử dụng:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang
* Đưa tranh vẽ và mẫu vật để HS quan sát:
- Đèn ống huỳnh quan có mấy bộ phận chính?
- Trong thực tế, em thấy đèn huỳnh quang có kích thước như thế nào?
* GV chỉ cho HS lớp bột huỳnh quang bên trong ống và nêu:
- Em nào biết, lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
* GV cho HS quan sát 2 điện cực và nêu:
- Em nào biết, điện cực của đèn ống huỳnh quang được làm bằng chất gì?
* Trở lại câu hỏi: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì khi đèn làm việc: 
- Em nào biết, điều gì quyết định đến màu sắc của Ánh áng?
* GV nêu và giải thích đặc điểm của đèn ống.
+ Phát ra ánh sáng không liên tục
+ Hiệu suất phát quang gấp 5 lần đèn sợi đốt
+ Tuổi thọ khoảng 8.000 giờ
+ Phải mồi phóng điện (Dùng tắc te và chấn lưu)
* GV hướng dẫn đọc các số liệu KT như SGK.
* Ta phải sử dụng đèn huỳnh quang như thế nào?
* Quan sát tranh vẽ và mẫu vật trả lời:
- 2 bộ phận chính: Ống thủy tinh và 2 điện cực
- Có loại 0,3m; 0,6m; 1,2m;
* Quan sát lớp bột huỳnh quang, thảo luận để đến phần nguyên lí làm việc trả lời.
- HS thảo luận và trả lời vào giấy nháp.
* Quan sát HS quan sát 2 điện cực và trả lời:
- Bằng dây Vonfram, có 2 đầu điện cực và được tráng 1 lớp Bari-oxit để phát ra điện tử.
* Trả lời dựa theo SGK
- Màu sắc của đèn phụ thuộc vào chất huỳnh quang.
* Nghe GV giải thích đặc điểm của đèn ống
- Từ những đặc điểm này, HS bắt đầu so sánh với đặc điểm của đèn sợi đốt.
* HS đọc các số liệu KT do GV hướng dẫn.
* Lau chùi thường xuyên để đèn sáng tốt.
II/ Đèn compact huỳnh quang:
Hoạt động 3: Tìm hiểu đèn Compact
* GV cho HS quan sát mẫu vật đèn compact:
- Em nào biết, đèn compact có cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm gì?
 * HS quan sát mẫu vật đèn compact:
+ Cấu tạo: Bóng, đuôi đèn có chấn lưu bên trong
+ Nguyên lí làm việc: như đèn huỳnh quang
+ Ưu điểm: Gọn nhẹ, dễ sử dụng, hiệu suất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt.
III/ So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:
Hoạt động 4: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
* Từ những kiến thức đã học, GV hướng dẫn HS điền vào bảng 39.1 SGK.
* GV treo bảng phụ bảng 39.1 để HS hoàn thành. Gọi 1-2 HS nhận xét câu trả lời của bạn.
* Từ những kiến thức đã học, HS điền vào bảng 39.1 SGK.
* Hoàn thành vào bảng phụ và đưa ra nhận xét .
4/ Tổng kết bài học:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và mục có thể em chưa biết.
- GV nhận xét đánh giá giờ học. gợi ý để cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
5/ Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học:
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Tập lau chùi những bóng đèn sợi huỳnh quang nhà mình để đèn phát sáng tốt hơn..
* Bài sắp học:
- Chuẩn bị bài thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 39. Đèn huỳnh quang - Võ Lê Nguyên (2).doc