I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên.
3. Thái độ:
Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
Tuần 21 Ngày soạn: 06/01/2012 Tiết 39 Ngày dạy: 09/01/2012 Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kĩ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên. 3. Thái độ: Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to. Chu kì 2, 3 phóng to. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên to. b.HS: Xem trước bài mới . 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3/ 9A4/ 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu tính chất của silic và silic đioxit? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Bảng tuần hoàn do nhà bác học Menđêleep tìm ra. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(5’). -GV: Giới thiệu bảng tuần hoàn và nhà bác học Menđeleep. -GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng tuần hoàn. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Nghe giảng và ghi bài. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn Bảng hệ thống tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn (9’). -GV: Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn: Ô, chu kì, nhóm. -GV: Treo ô 12 phóng to lên bảng và yêu cầu HS nhận xét về các kí hiệu trong một ô. -GV: Vậy, ô nguyên tố cho biết những gì? -GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của các ô 13, 15, 17. -GV: Treo bảng hệ thồng tuần hoàn phóng to và giới thiệu về chu kì trong bảng tuần hoàn. -GV hỏi: Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? -GV: Giới thiệu về nhóm trong bảng tuần hoàn. -GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? -GV: Qua đó em hãy nêu nhận xét về nhóm? -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Quan sát và trả lời: + SHNT là 12, ô số 12, ĐTHN là 12, Có 12 e lớp vỏ, KHHH là Mg, Tên nguyên tố : Magiê, NTK là 24 -HS: Trả lời. -HS: Quan sát và nêu ý nghĩa các ô trong bảng HTTH. -HS: Quan sát. -HS: + Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì. + Trong 1 chu kì, từ trái sang phải ĐTHN tăng dần. -HS: Quan sát bảng tuần hoàn và ghi nhớ. -HS: + Bảng hệ thông tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII. Được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hoá học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối * Số hiệu nguyên tử có số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử, là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 2 . Chu kì - Có 7 chu kỳ (1->7) - Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron. 3 . Nhóm - Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII - Nhóm gồm các nguyên tố đựơc sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Số thứ tự của nhóm bằng số e ở lớp ngoài cùng. Hoạt động 3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(10’). -GV: Yêu cầu HS theo dõi chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân sự thay đổi tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? -GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII, cho biết: Tính kim loại và tính phi kim trong cùng 1 nhóm thay đổi như thế nào? -HS trả lời: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. Đầu mỗi chu kì là 1 kim loại, cuối chu kì là 1 phi kim, kết thúc chu kì là 1 khí hiếm. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. -HS trả lời: + Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1. Trong một chu kì: Đi từ trái qua phải: - Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. - Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 2. Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dưới: + Số e lớp ngoài cùng bằng nhau. + Số lớp e tăng dần từ 1 tới 7 + Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Hoạt động 4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(20’). -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A? -GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước làm bài tập. -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: X có điện tích hạt nhân là 12, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 2 e. hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. -HS: Nguyên tố A có cấu tạo như sau: ZA = 17 ĐTHN : 17+ Có 17 p, 17 e. A ở chu kì 3 nên có 3 lớp e A thuộc nhóm VII, lớp ngoài cùng có 7 e. Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là phi kim mạnh. -HS: Dựa theo ví dụ 1 đã làm và thực hiện bài tập: ĐTHN là 12 =>Số thứ tự 12. Có 3 lớp e =>Chu kì 3. Có 2e lớp ngoài =>Nhóm II. =>X là kim loại. IV. Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Biết vị trí của nguyên tố ta có thể đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trívà tính chất của nguyên tố đó 4. Củng cố - Dặn dò về nhà: (7’) a. Củng cố(6’): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập 1,3,4,5,6 SGK/101. b. Dặn dò về nhà(1’): Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập: Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: