Tiết 4, Bài 4: Trùng roi - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 1. Kiến thức:

 + Mô tả được cấu tạo trong và ngoài của trùng roi.

 + Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.

 2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năg quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức học tập.

II. THÔNG TIN BỔ SUNG :

 - Chọn trùng roi với đại diện là trùng roi xanh, vì trùng roi vừa dinh dưỡng theo kiểu thực vật vừa dinh dưỡng theo kiểu động vật.

 - Ngoài cách tự dưỡng, chúng đồng hoá chất dinh dưỡng bằng cách thấm qua màng cơ thể. Đây cũng là cách dinh dưỡng chủ yếu của các trùng roi ký sinh.

 - Trùng roi và họ hàng của chúng ( có tới vài chục loài ) có nhiều ở các ao, hồ trong thiên nhiên nước ta, màu xanh cơ thể của chúng đã làm nên màu nước xanh hoặc váng xanh ở các ao hồ.

 

doc 5 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 4, Bài 4: Trùng roi - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 2
 TIẾT : 4 
NGÀY SOẠN : 8 / 08 / 2012
NGÀY DẠY : 15 / 08 / 2012
 BÀI 4: TRÙNG ROI
 = = = o0o = = =
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 1. Kiến thức:
 + Mô tả được cấu tạo trong và ngoài của trùng roi.
 + Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 2. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năg quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức học tập.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG :
 - Chọn trùng roi với đại diện là trùng roi xanh, vì trùng roi vừa dinh dưỡng theo kiểu thực vật vừa dinh dưỡng theo kiểu động vật.
 - Ngoài cách tự dưỡng, chúng đồng hoá chất dinh dưỡng bằng cách thấm qua màng cơ thể. Đây cũng là cách dinh dưỡng chủ yếu của các trùng roi ký sinh.
 - Trùng roi và họ hàng của chúng ( có tới vài chục loài ) có nhiều ở các ao, hồ trong thiên nhiên nước ta, màu xanh cơ thể của chúng đã làm nên màu nước xanh hoặc váng xanh ở các ao hồ.
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Ơ
 + GV: Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, tranh cấu tạo tập đoàn vôn vốc, chuẩn bị bảng phụ.
 + HS: Xem bài trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ).
 2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra ).
 3. Giới thiệu bài mới: ( 1 phút ).
 Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật vừa của động vật môn thực vật và động vật đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình. Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của động vật và giới thực vật.
*. Hoạt động 1 ( 22 phút )
I. TRÙNG ROI XANH
1. Cấu tạo và di chuyển
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin và quan sát hình 4.1 sách giáo khoa.
? Cơ thể trùng roi xanh có đặc điểm gì ?
? Cấu tạo cơ thể trùng roi ra sao ?
+ GV : Liên hệ thực tế về đời sống trùng roi.
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc và quan sát hình 4.1 sách giáo khoa.
+ HS : Là một tế bào có kích thước hiển vi, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có một roi dài giúp cơ thể di chuyển.
+ HS : Có nhân, chất nguyên sinh chứa hạt diện lục, dưới điểm mắt có không bào co bóp, để nhận biết ánh sáng.
+ HS : Sống trong môi trường nước ngọt có trong các ao, hồ, đầm ruộng, các vũng nước mưa.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
*. Cấu tạo : 
Có nhân, chất nguyên sinh có chứa các tế bào diệp lục, điểm mắt, dưới điểm mắt có không bào co bóp, điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng.
 *. Di chuyển :
Là một tế bào có kích thước hiển vi, cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù có một roi dài, roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển.
2. Dinh dưỡng
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng cách nào ?
? Hô hấp khí qua đâu ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc sách giáo khoa.
+ HS : Dinh dưỡng như thực vật nếu chuyển vào chổ tối lâu ngày mất dần màu xanh sống được là nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan.
+ HS : Qua màng tế bào, nhờ không bào co bóp, để điều chỉnh áp xuất thẩm thấu.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật, sống được nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan hô hấp qua màng tế bào.
3. Sinh sản
+ GV : Cho học sinh đọc thong tin sách giáo khoa vàquan sát hình 4.2.
? Nêu các bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc thông tin và quan sát hình.
+ HS : Học sinh tự trả lời.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan, cơ thể phân đôi theo chiều dọc.
[ơ
*. Hoạt động 2.( 8 phút )
4. Tính hướng sáng
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
? Nhờ đặc điểm nào trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng ?
? Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chổ nào ?
? Trùng roi giống với thực vật ở những điểm nào ? 
? Trùng roi khác với thực vật ở chổ nào ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc thông tin và tự trả lời câu hỏi.
+ HS : Roi và điểm mắt.
+ Có diệp lục.
+ Có thành xen lulôzơ.
+ HS : Giống : Có chứa chất diệp lục trong tế bào nên có khả năng tổng hợp chất hữu cơ và dị dưỡng.
- Thuộc giới động vật.
- Có khả năng tự di chuyển bằng roi.
- Có lối sống dị dưỡng.
- Thuộc giới thực vật.
- Không có khả năng di chuyển.
- Không có lối sống dị dưỡng.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Nhờ có roi và điểm mắt, có diệp lục.
 [ơ
*. Hoạt động 3 ( 10 phút )
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 4.3 hoàn thành bài tập.
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc và quan sát hình 4.3.
+ HS : Mỗi tế bào vận động và dinh dưỡng độc lập.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau có mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
4. Củng cố (2 phút )
 + HS1 : Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng roi?
 + HS2 : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
5. Dặn dò: ( 1 phút )
 Về nhà học bài theo nội dung ghi và câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “Em có biết”, và chuẩn bị xem bài trước. “Trùng biến hình và trùng giày”, trang 20, 21, 22 trong ( SGK ).
Ký Duyệt của Tổ Trưởng
TUẦN : 2
TIẾT : 4
NGÀY SOẠN : 07 / 08 / 2013
TÊN BÀI: 4 TRÙNG ROI
 = = = o0o = = =
1. Mục tiêu : 
 1. 1. Kiến thức:
 + Mô tả được cấu tạo trong và ngoài của trùng roi.
 + Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 1. 2. Kĩ năng:
 Rèn kỹ năg quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức hoạt động nhóm.
 1. 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
Ơ
 + Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, tranh cấu tạo tập đoàn vôn vốc.
 + Chuẩn bị bảng phụ.
 2.2 Chuẩn bị của học sinh :
 Xem bài trước khi đến lớp.
 3. Tổ chức các hoạt động học tập :
 3. 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ).
 3. 2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra ).
 3. 3. Tiến hành bài học :
 Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề và hoạt động nhóm.
♦. Hoạt động 1 ( 23 phút )
a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề. hoạt động nhóm.
b) Các bước của hoạt động
Giúp cho học sinh nắm được về trùng roi xanh
I. TRÙNG ROI XANH
1. Dinh dưỡng
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng cách nào ?
? Hô hấp khí qua đâu ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc sách giáo khoa.
+ HS : Dinh dưỡng như thực vật nếu chuyển vào chổ tối lâu ngày mất dần màu xanh sống được là nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan.
+ HS : Qua màng tế bào, nhờ không bào co bóp, để điều chỉnh áp xuất thẩm thấu.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật, sống được nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan hô hấp qua màng tế bào.
2. Sinh sản
+ GV : Cho học sinh đọc thong tin sách giáo khoa và quan sát hình 4.2.
? Nêu các bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc thông tin và quan sát hình.
+ HS : Học sinh tự trả lời.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan, cơ thể phân đôi theo chiều dọc.
[ơ
 [ơ
*. Hoạt động 2 ( 16 phút )
a) Phương pháp giảng dạy : Quan sát, hỏi đáp, nêu vấn đề. hoạt động nhóm.
b) Các bước của hoạt động
Giúp cho học sinh nắm được tập đoàn trùng roi
II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
+ GV : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 4.3 hoàn thành bài tập.
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ?
+ GV : Cho học sinh rút ra kết luận.
+ GV : Nhận xét đi đến kết luận.
+ HS : Tự đọc và quan sát hình 4.3.
+ HS : Mỗi tế bào vận động và dinh dưỡng độc lập.
+ HS : Tự rút ra kết luận chung.
+ HS : Theo dỏi để ghi nhận.
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau có mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập : ( 5 phút )
 4.1 Tổng kết ( củng cố ) : ( 4 phút )
 + HS1 : Trình bày cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh?
 + TL : - Trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật, sống được nhờ đồng hoá chất hữu cơ hoà tan hô hấp qua màng tế bào.
 - Khi sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan, cơ thể phân đôi theo chiều dọc.
 + HS2 : Nêu tập đoàn trùng roi mà em biết?
 + TL : Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau có mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
 4.2 Hướng dẫn học tập ( dặn dò ) : ( 1 phút )
 Về nhà học bài theo nội dung ghi và câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “Em có biết”, và chuẩn bị xem bài trước. “Trùng biến hình và trùng giày”, trang 20, 21, 22 trong ( SGK ).
......Ký Duyệt Của Tổ Trưởng
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Trùng roi (2).doc