I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đối với đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về các loại khủng long.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu về các loài khủng long.
Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/2014 Tiết 42 Ngày dạy: 14/01/2014 BÀI 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp bò sát - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đối với đời sống con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tư liệu về các loại khủng long. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Tìm hiểu về các loài khủng long. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A1............................................ 7A2........................................ 7A3........................................ 7A4........................................ 7A5............................................................... 7A6................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ? - Trình bày rõ đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Lớp bò sát rất đa dạng và phong phú có rất nhiều loài còn sống hiện nay và rất nhiều loài đã tuyệt chủng trong quá khứ. Để tìm hiểu cấu tạo bò sát thích nghi với lối sống như thế nào cũng như lí do tuyệt chủng của một số loài bò sát chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130 cho biết: + Em có nhận xét gì về tính đa dạng của bò sát trên thế giới? - Ở Việt Nam có bao nhiêu loài? - Lớp bò sát được chia thành mấy bộ? + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh họa - Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức - Cá nhân đọc thông tin trong SGK và đại diện trả lời: - Trên thế giới có khỏang 6.500 loài + Ở Việt Nam có 271 loài + Được chia thành 4 bộ: Bộ đầu mỏ, bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa - Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. 1 * Tiểu kết: - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: + Bộ đầu mỏ + Bộ có vảy + Bộ cá sấu + Bộ rùa - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Các loài khủng long Giảng bài cho HS: - Sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ b. Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long: - Yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? - Chốt lại kiến thức. - Cho HS tiếp tục thảo luận: + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? Chốt lại kiến thức. HS lắng nghe và ghi nhớ Đọc thông tin, quan sát hình 40.2 thảo luận câu trả lời. + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: - Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung * Tiểu kết: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. - Thời gian phồn thịnh nhất là thời đại Khủng long. - Do sự xuất hiện của chim và thú ( cạnh tranh nguồn thức ăn, nơi trú ẩn) ; sự thay đổi của thời tiết, khí hậu à Khủng long bị tiêu diệt hàng loạt, chỉ còn lại một số loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại cho đến ngày nay. Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát - Yêu cầu HS thảo luận:Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - Chốt lại kiến thức. - Gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm chung. - Vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: + Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. * Tiểu kết: - Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn. - Da khô, có vảy sừng - Chi yếu có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu ít pha đi nuôi cơ thể - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của bò sát - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? + Lấy ví dụ minh họa. - Đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. - 1vài HS phát biểu, lớp bổ sung. *Tiểu kết: - Ích lợi: + Có ích cho nông nghiệp Ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa + Làm dược phẩm: rắn, trăn + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu - Tác hại: Gây độc cho người, rắn IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Cũng cố: Học sinh đọc kết luận sgk. - Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp - Nêu đặc điểm chung của bò sát 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Đọc “Em có biết”. - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. - Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở, cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới. V. RÚT KINH NGHIỆM. . . .
Tài liệu đính kèm: