I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình trong SGK.
- Tư liệu một số bệnh về mắt.
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài
Tuần 27 Ngày soạn: 01/03/2015 Tiết 52 Ngày dạy: 05/03/2015 BÀI 50: VỆ SINH MẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục. - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. 2 . Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình trong SGK. - Tư liệu một số bệnh về mắt. 2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các phần của cơ quan phân tích thị giác. - Trình bày cấu tạo màng lưới? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV hỏi: Nếu mắt bị bệnh sẽ dẫn tới hậu quả gì ? HS suy đoán. Vậy, mắt là bộ phận rất quan trọng nên chúng ta phải bảo vệ => vào bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu vấn đề: Mắt thường những bị tật nào? - Chia lớp thành 4 – 6 nhóm, 2 – 3 nhóm nghiên cứu 1 tật của mắt. - Hướng dẫn HS quan sát H50.1→50.4, thảo luận hoàn thành bảng sau: Tật của mắt Biểu hiện Nguyên nhân Cách khắc phục - Khái quát lại. - GV hỏi thêm: Do những nguyên nhân nào mà hiện nay HS bị cận nhiều? Nêu những biện pháp hạn chế? - Giới thiệu thêm tật loạn thị của mắt. - Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết bản thân, HS nêu được có 2 tật: cận thị và viễn thị. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Cá nhân thu thập thông tin, hội ý theo nhóm hoàn thành PHT. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời. Tiểu kết: Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. - Đeo kính mặt lõm (kính cận). Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. - Đeo kính mặt lồi (kính viễn). Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bệnh về mắt. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu vấn đề: Phổ biến nhất hiện nay là bệnh đau mắt hột. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng. - GV hỏi thêm: + Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? +Nêu cách phòng tránh? → Liên hệ bảo vệ môi trường nước, không khí. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. Tiểu kết: 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Phòng tránh - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Nhắc lại các kiến thức đã học. 2. Dặn dò: - Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: