Tiết 52, Bài 50: Vệ sinh mắt - Bùi Đình Đương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.

- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.

2 . Kĩ năng:

- Quan sát và phân tích kênh hình.

- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình trong SGK.

- Tư liệu một số bệnh về mắt.

2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 52, Bài 50: Vệ sinh mắt - Bùi Đình Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 01/03/2015
Tiết 52 Ngày dạy: 05/03/2015
BÀI 50: VỆ SINH MẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục.
- Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình. 
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình trong SGK. 
- Tư liệu một số bệnh về mắt.
2. Học sinh: Xem trước bài, soạn bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
8A5: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8A6: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các phần của cơ quan phân tích thị giác.
- Trình bày cấu tạo màng lưới?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV hỏi: Nếu mắt bị bệnh sẽ dẫn tới hậu quả gì ? HS suy đoán.
Vậy, mắt là bộ phận rất quan trọng nên chúng ta phải bảo vệ => vào bài.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề: Mắt thường những bị tật nào?
- Chia lớp thành 4 – 6 nhóm, 2 – 3 nhóm nghiên cứu 1 tật của mắt.
- Hướng dẫn HS quan sát H50.1→50.4, thảo luận hoàn thành bảng sau:
Tật của mắt
Biểu hiện
Nguyên nhân
Cách khắc phục
- Khái quát lại.
- GV hỏi thêm: Do những nguyên nhân nào mà hiện nay HS bị cận nhiều? Nêu những biện pháp hạn chế?
- Giới thiệu thêm tật loạn thị của mắt.
- Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết bản thân, HS nêu được có 2 tật: cận thị và viễn thị.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
- Cá nhân thu thập thông tin, hội ý theo nhóm hoàn thành PHT.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời. 
Tiểu kết: 
Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng.
- Đeo kính mặt lõm (kính cận).
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.
- Đeo kính mặt lồi (kính viễn).
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bệnh về mắt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu vấn đề: Phổ biến nhất hiện nay là bệnh đau mắt hột.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập.
- Khái quát lại bằng bảng kiến thức đúng.
- GV hỏi thêm:
+ Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
+Nêu cách phòng tránh?
→ Liên hệ bảo vệ môi trường nước, không khí.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
Tiểu kết: 
1. Nguyên nhân
2. Đường lây
3. Triệu chứng
4. Hậu quả
5. Phòng tránh
- Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
- Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
- Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà.
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt...
- Phòng tránh các bệnh về mắt:
	+ Giữ sạch sẽ mắt.
	+ Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
	+ Ăn đủ vitamin A.
	+ Ra đường nên đeo kính.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 
1. Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
2. Dặn dò:
- Đọc phần “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới.
 V. RÚT KINH NGHIỆM.	
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 50. Vệ sinh mắt - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang.doc