I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử.
- Cách gọi tên axit ,bazơ.
- Phân loại axit, bazơ.
2. Kĩ năng:
- Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể.
- Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit.
- Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Định nghĩa axit, bazơ.
- Cách gọi tên axit ,bazơ.
- Phân loại axit, bazơ.
Tuần 29 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 56 Ngày dạy: 26/03/2013 Bài 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử. - Cách gọi tên axit ,bazơ. - Phân loại axit, bazơ. 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Định nghĩa axit, bazơ. - Cách gọi tên axit ,bazơ. - Phân loại axit, bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ . b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, làm việc cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 8A2/ 8A4/ 8A5/ 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các lọai hợp chất khác : axit, bazơ, muối. Vậy thì chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Axit (17’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 126 - GV: Kể tên 3 chất axit mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó? - HS: Đọc thông tin SGK - HS: HCl, HNO3, H2SO4 - HS: Trong thành phần phân tử các axit đều có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với các gốc axit( - Cl, - NO3, = SO4) I. Axit 1. Khái niệm - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit - GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng gạch nối ( - ) - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau: + Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit) + Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit - GV: Yêu cầu HS gọi tên các axit HBr, HCl, H2SO3, H2SO4 - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Quan sát bảng phụ - HS: Thảo luận nhóm + Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro + Dựa vào thành phần axit được phân làm 2 loại: Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl,HBr - HS: Cách gọi tên axit Axit + tên phi kim + hidric - HS: HBr: axit brom hidric HCl: axit clo hidric H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric 2. Công thức hóa học của axit Gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro kiên kết với gốc axit 3. Phân loại : 2 loại Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl, HBr 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Axit + tên phi kim + hidric b. Axit có oxi + Axit có nhiều nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ơ Hoạt động 2: Bazơ (18’) - GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó? - GV: Thông báo Nhóm ( - OH ) có hoá trị I - GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận với các nội dung sau : + Thành phần ( nguyên tử kim loại , nhóm OH), hóa trị của kim loại? - GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể? - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết cách đọc tên của bazơ? - GV: Yêu cầu HS gọi tên các bazơ: LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 - HS: KOH, Zn(OH)2 - HS: Nhận xét - HS: Nghe giảng - HS: Quan sát bảng phụ và làm vào vở - Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH - HS: Dựa vào tính tan bazơ được phân làm 2 loại + Bazơ tan KOH, NaOH + Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 - HS: Tên kim loại + hidroxit - HS: Trả lời II. Bazơ 1. Khái niệm - Phân tử bazơ gốm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) 2. Công thức hóa học (M(OH)n Gồm 1 nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm OH 3. Phân loại : 2 loại - Bazơ tan KOH, NaOH - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 4. Tên gọi Tên kim loại + hidroxit VD: LiOH: Litihidroxit Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidro xit 4.Củng cố (5’): - Yêu cầu HS làm bài tập: Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O . 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b. Dặn dò(2’): - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 . - Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: