I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2 . Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to 55.1,2,3.
2. Học sinh:
- Xem trước bài, soạn bài.
Tuần 30 Ngày soạn: 20/03/2015 Tiết 58 Ngày dạy: 24/03/2015 CHƯƠNG X : NỘI TIẾT BÀI 55 : GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 2 . Kĩ năng: - Quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ cơ thể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to 55.1,2,3. 2. Học sinh: - Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A2: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A3: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A4: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A5: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 8A6: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Cùng với hệ thần kinh các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì ? Có những tuyến nội tiết nào ? => Vào bài. Hoạt động 1: Đặc điểm hệ nội tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS ngiên cứu thông tin SGK trang 174 trả lời câu hỏi : + Thông tin trên cho em biết điều gì ? - GV hoàn thiện kiến thức - HS tự thu nhận và xử lí thông tin. Nêu được: + Hệ nội tiết điều hòa quá trình sinh lí trong cơ thể. Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài. Tiểu kết: - Tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo đường máu ( đường thể dịch ) đến các cơ quan đích. Hoạt động 2 : Phân biệt hệ nội tiết và hệ ngoại tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 55.1 , 55.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK trang 174 + Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? + Kể tên các tuyến mà em đã biết? + Cho biết chúng thuộc loại tuyến nào? - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 55.3 giới thiệu các tuyến nội tiết chính - HS quan sát kĩ hình chú ý, thảo luận nhóm. Nêu được: + Vị trí tế bào tuyến + Đường đi của sản phẩm tiết - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung - Đại diện các nhóm liệt kê tên tuyến - HS phân loại tuyến dựa trên sự hiểu biết của mình các nhóm khác nhận xét sửa chữa bổ sung nếu cần Tiểu kết: - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. Ví dụ : Tuyến tụy - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoóc môn. Hoạt động 3: Hooc môn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr.174 trả lời : + Hoóc môn có những tính chất nào ? + Hoóc môn đến cơ quan đích theo cơ chế nào ? - GV cung cấp thông tin như SGK - GV lưu ý cho HS: Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng .Khi mất cân bằng họat động một tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lí + Hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ? + Vai trò của hooc môn. - Cá nhânHS tự thu nhận thông tin trả lời câu hỏi: + Nêu được 3 tính chất của hoóc môn + Theo cơ chế ổ khóa và chìa khóa. - Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ thông tin + Tầm quan trọng: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến sẽ gây tình trạnh bệnh lí. + HS nêu vai trò của hệ nội tiết như tiểu kết Tiểu kết: a. Tính chất của hooc môn. - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Hooc môn có tính sinh học rất cao. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. b. Vai trò của hooc môn : - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: a. Hoàn thành bảng sau : Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Khác nhau + Cấu tạo + Chức năng - Giống nhau b. Nêu vai trò của hoóc môn? Từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ? 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết ” - Xem trước bài 56. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
Tài liệu đính kèm: