i/ mục tiêu:
1. kiến thức: - nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- kể tên các phần của bộ xương người
-nêu được đặc điểm và lấy ví dụ các loại khớp.
2. kĩ năng: - rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức
- kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. kĩ năng họat động nhóm.
3. thái độ: - giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương
ii/ phương tiện dạy và học:
1. chuẩn bị của giáo viên: - mô hình bộ xương người
2. chuẩn bị của học sinh: -ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. đọc trước bài bộ xương
Tuần: 4 Ngày soạn: 07/09/2014 Tiết: 7 Ngày dạy: 09/09/2014 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Bài 7: BỘ XƯƠNG I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người -Nêu được đặc điểm và lấy ví dụ các loại khớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình nhận biết kiến thức - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. Kĩ năng họat động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người 2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. Đọc trước bài bộ xương III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: Cách làm tiêu bản để quan sát tế bào và mô dưới kính hiểm vi. 3/ Các hoạt động dạy và học: a. Mở bài: + Hệ vận động gồm những thành phần nào? Vai trò của hệ vận động. -> Hệ vận động gồm cơ và xương. Vai trò: nâng đỡ, tạo khung cơ thể, giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan. Trong quá trình tiến hóa, sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp họat động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. b. Phát triển bài Họat động 1: TÌM HIỂU VỀ BỘ XƯƠNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS quan sát h7.1,7.2,7.3, mô hình bộ xương người, liên hệ với cơ thể +Bộ xương có vai trò gì? +Bộ xương gồm mấy phần? Kể tên các xương chính của mỗi phần? -Yêu cầu HS chỉ các xương chính trên mô hình bộ xương người +Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào? +Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Giải thích vì sao có sự khác nhau đo -HS quan sát hình SGk, mô hình cơ thể người, liên hệ trên cơ thể + Bộ khung, chỗ bám cho các cơ, khoang chứa các nội quan. + 3 phần. - HS trình bày +Cột sống có 4 chỗ cong +Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân bằng +Lồng ngực mở sang hai bên cánh tay được giải phóng Tiểu kết: - Thành phần bộ xương: Gồm +Xương đầu: Xương sọ: Phát triển. Xương mặt: Có lồi cằm +Xương thân: Cột sống: Gồm nhiều đốt sống khớp lại và có 4 chỗ cong Lồng ngực: Xương sườn và xương ức +Xương chi: Đai xương: Gồm có đai vai và đai hông Các xương: Cánh ống bàn ngón tay, đùi ống bàn ngón chân. -Vai trò của bộ xương:+Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng) + Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động + Bảo vệ các nội quan Họat động 3: CÁC KHỚP XƯƠNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS -Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, h 7.4 +Thế nào gọi là một khớp xương? + Có mấy loại khớp? Kể tên - Yêu cầu HS quan sát H 7.4: A, B +Khớp động cấu tạo gồm những thành phần nào? + Đặc điểm của khớp động? VD - Yêu cầu HS quan sát H7.4: D + Nêu cấu tạo của khớp bán động? +Nêu đặc điểm của khớp bán động? VD - Yêu cầu HS quan sát H7.4: C + Nêu cấu tạo, đặc điểm của khớp bất động + Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với họat động sống của con người? -HS tự nghiên cứu thông tin, h7.4 T26 SGk + Nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương + 3 loại: khớp động, bán động, bất động - Hs quan sát hình + dịch khớp, dây chằng, sụn khớp + Cử động dễ dàng theo mọi hướng + Có các đĩa sụn + Cử động hạn chế. VD: Khớp cột sống - HS quan sát hình +Gắn chặt bằng khớp răng cưa. Không cử động được. VD: ở hộp sọ +Khớp động và bán động. Giúp người vận động và lao động Tiểu kết: * Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. * Loại khớp: - Khớp động: Cử động dễ dàng. VD: khớp đầu gối - Khớp bán động: hạn chế cử động. VD: khớp cột sống - Khớp bất động: không cử động được. VD: hộp sọ IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1. Củng cố: HS đọc kết luận trong SGK. Trả lời câu hỏi: -Chức năng của bộ xương là gì? -Xác định trên hình vẽ và trên mô hình các phần của bộ xương, các khớp xương 2. Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục ‘’Em có biết’’ -Mỗi nhóm chuẩn bị một mẩu xương đùi ếch hay xương sườn gà. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: