I. Mục tiêu
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ; nhận biết được phân số âm, dương.
- Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số cùng mẫu để so sánh phân số.
II. Chuẩn bị
• GV: giáo án, bảng phụ, bài tập củng cố
• HS: Học bài và làm bài tập
Người soạn: Vương Thị Thúy Hồng Giáo viên hướng dẫn :cô Nguyễn Thanh Mai Lớp dạy: 6A Ngày soạn: 07/02/2012 Ngày dạy: 13/02/2012 Tiết 77 §6. SO SÁNH PHÂN SỐ I. Mục tiêu - HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ; nhận biết được phân số âm, dương. - Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số cùng mẫu để so sánh phân số. II. Chuẩn bị GV: giáo án, bảng phụ, bài tập củng cố HS: Học bài và làm bài tập III. Tiến trình dạỵ học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ +Phát biểu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học? +So sánh hai phân số và +GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét , sau đó GV đánh giá cho điểm. +GV đặt vấn đề vào bài Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Chúng ta vào bài hôm nay "So sánh phân số”. + Trong hai phân số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại. + vì 3 < 5 vì 4 > 3 HĐ2: So sánh hai phân số cùng mẫu +Trong ví dụ trên ta có .Vậy với các phân số có tử và mẫu đều là số tự nhiên thì ta so sánh như thế nào? +Lấy thêm ví dụ minh họa? +Đối với 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta cũng có quy tắc. y/cầu 1 HS đọc to quy tắc (22-SGK) +Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, quy tắc trên vẫn đúng. +Em hãy so sánh hai phân số sau: a, b, +Làm ?1 +Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? chúng ta sang phần 2 + phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. . +HS lấy ví dụ +HS đọc quy tắc +HS lên bảng làm a,vì -4 <-1 b, vì 5 < -1 +HS đứng tại chỗ làm ?1 I.So sánh hai phân số cùng mẫu. a)Quy tắc (22-SGK) b) Ví dụ : So sánh 2 phân số sau a, b, c) ?1 (22-SGK) HĐ3: So sánh phân số không cùng mẫu +Cho HS hoạt động theo nhóm kết hợp đọc sách. Từ đó nêu các bước so sánh 2 phân số trên. +Một bạn nhắc lại các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số. +Gọi một nhóm nêu các bước giải, nhóm khác nghe và nhận xét. +GV:qua VD trên, muốn so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? 2 HS đọc to lại quy tắc +Làm ?2 chú ý câu b, các em có nhận xét gì về các phân số đã cho? +Vậy em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên? +Gọi một em lên trình bày, cả lớp nhận xét. +Làm ?3 Hướng dẫn: để so sánh với 0 ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng qui tắc đã học để so sánh. +Từ ?3, Gv đưa ra khái niệm + Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương + Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm. Vậy phân số dương khi nào? Phân số âm khi nào? + Yêu cầu một em đọc nhận xét. +Hs hoạt đọc sách và làm việc theo nhóm. +B1:Chuyển phân số có mẫu âm thành mẫu dương +B2:Quy đồng mẫu các phân số +B3:So sánh tử của các phân số vừa quy đồng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Vì -15>-16 nên hay Vậy +Hs phát biểu quy tắc +HS làm ?2 a) b) Hai phân số này chưa tối giản, phân số có mẫu âm. +Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành mẫu dương. +Hs lên bảng trình bày và nhận xét a) vì (3>0) b)vì(2>0) c)vì(-3<0) d)vì(2<0) -Tử và mẫu của phân số là hai số nguyên cùng dấu thì phân số đó lớn hơn 0. - Tử và mẫu của hai phân số là hai số nguyên khác dấu thì phân số đó nhỏ hơn 0. -Hs đứng tại chỗ đọc nhận xét. II.So sánh hai phân số không cung mẫu. 1.Ví dụ So sánh hai phân số B1: B2: Quy đồng mẫu các phân số +B3: Vì -15>-16 nên hay Vậy b)Quy tắc (23-SGK) c) ?2 (23-SGK) d) ?3(23-SGK) e)Nhận xét: (23-SGK) HĐ4: Củng cố +Gọi học sinh nhắc lại qui tắc: Qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, nhận xét +Cho hs hoạt động nhóm làm bài 38,40 và cho chấm chéo. - Hai hs đứng tại chỗ nhắc lại các qui tắc và nhận xét. -Hs tích cực hoạt động nhóm trong lúc làm bài và chữa bài. III. Luyện tập Bài 38, 40 ,SGK, trang 23, 24. IV. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc các qui tắc và nhận xét trang 22, 23 sgk. - Làm bài tập còn lại trong SGK: 37, 39, 41
Tài liệu đính kèm: