Tiết 8, Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS mô tả cấu tạo của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.

- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.

2. Kĩ năng:

- Quan sát tranh hình. Thí nghiệm để tìm ra kiến thức.

- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết.

3. Giáo dục:

- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi học sinh.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 8, Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8C. Tiết TKB: Ngày giảng: ..tháng 09 năm 2013. Sĩ số: 22. Vắng: ........
TIẾT 8. BÀI 8:
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS mô tả cấu tạo của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát tranh hình. Thí nghiệm để tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lí thuyết.
3. Giáo dục: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi học sinh.
II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế như: Vì sao người ta thường cho trẻ sơ sinh ra tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh?
- Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh,tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần hoá học và tính chất của xương. 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Hỏi chuyên gia. Thảo luận nhóm nhỏ. Động não. Vấn đáp – tìm tòi. 
- Trực quan. Khăn trải bàn.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 - 8.4 SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Bộ xương người được chia làm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xương nào ? Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp ?
2. Bài mới:
	* Mở bài: (1/)
 Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK). GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: (15/)
Cấu tạo của xương
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:
- Xương dài có cấu tạo như thế nào?
- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.
- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:
- Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt ?
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận.
- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.
- Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thông tin và trình bày.
- Nghiên cứu thông tin , quan sát hình 8.3 để trả lời.
- Rút ra kết luận.
I/ Cấu tạo và chức năng của xương dài
(Bảng 8-1)
+ Cấu tạo:
- Ngoài là mô cứng, trong là mô xương xốp.
+ Chức năng: chứa tủy.
HOẠT ĐỘNG 2: (10/)
Sự to ra và dài ra của xương
- Yêu cầu HS đọc £ mục II và trả lời câu hỏi:
- Xương to ra là nhờ đâu?
- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: Yêu cầu HS theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.
- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18 - 25 tuổi.
- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa.
- HS nghiên cứu £ mục II và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
II/ Sự to ra và dài ra của xương
- Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở sụn tăng trưởng.
- Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.
- Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương
- GV chốt lại.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi vở
- Xương to ra do các tế bào màng xương phân chia.
HOẠT ĐỘNG 3: (10/)
Thành phần hoá học và tính chất của xương
- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.
- Gọi 1 HS lên quan sát.
- Hiện tượng gì xảy ra?
- Dùng kẹp gắp xương đã ngân rửa vào cốc nước lã
- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?
- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già. 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận.
- HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.
+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.
- Đốt xương, bóp thấy xương vỡ.
- HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc kết luận SGK.
III/ Thành phần hoá học và tính chất của xương
- Xương gồm: chất hữu cơ (cốt giao).
- chất vô cơ (muối canxi).
- Tính chất: bền chắc và đàn hồi.
3. Củng cố: (4/)
	- Cho HS làm bài tập 1 SGK.
	- Trả lời câu hỏi 2, 3.
4. Dặn dò: (1/)
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
	- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.
g b ò a e

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 8. Cấu tạo và tính chất của xương.doc