CHUYÊN ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH
Dạng trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
Phương trình bậc nhất
ạng tổng quát trên trường K :
+ = 0 , ∈
Cách giải và biện luận nghiệm của phương trình :
Đặt điều kiện ẩn x (nếu có)
Nếu ≠ 0, phương trình có nghiệm duy nhất = −
Nếu = 0, ℎì ∶
o = 0 ∶ ℎươ ìℎ ó ô
ố ℎệ!, ∀ ∈
o ≠ 0: ℎươ ìℎ ô ℎệ!
CHUYÊN ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH
I. Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
1. Phương trình bậc nhất
Dạng tổng quát trên trường K :
+ = 0 , ∈
Cách giải và biện luận nghiệm của phương trình :
Đặt điều kiện ẩn x (nếu có)
Nếu ≠ 0, phương trình có nghiệm duy nhất = −
Nếu = 0, ℎì∶
o = 0 ∶ ℎươ ì ℎ ó ô ố ℎ ệ ,∀ ∈
o ≠ 0: ℎươ ì ℎ ô ℎ ệ
Ví dụ: giải và biện luận phương trình sau :
(2 − 1) + 2 + − 1 = 0
Lời giải:
2 − 1 ≠ 0 ≠
, phương trình có nghiệm duy nhất:
= − ( + 1)
2 − 1 = 0 =
o 2 + − 1 = 0 =
ℎ ặ = − 1, phương trình có
vô số nghiệm
o 2 + − 1 ≠ 0 ≠
ℎ ặ ≠ − 1,phương trình vô
nghiệm
2. Phương trình bậc hai
2.1.Phương trình bậc hai có dạng:
+ + = 0, ≠ 0
Cách giải và biện luận nghiệm của phương trình :
Tính biệt thức ∆= − 4
∆< 0, phương trình vô nghiệm
∆= 0, phương trình có một nghiệm kép = −
∆> 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
=
±√∆
2.2.Tính chất nghiệm của phương trình bậc hai
2.2.1. Định lí viét :
Nếu phương trình :
+ + = 0, ≠ 0 (1) có hai nghiệm ,
Ta có : + = −
(=S)
=
(=P)
Ngược lại: nếu tồn tại hai số , và S = + , P =
Thì chúng là nghiệm của phương trình
− + = 0
2.2.2. Phương trình có hai nghiệm trái dấu ac < 0
2.2.3. Phương trình có hai nghiệm phân biệt dương
∆> 0
> 0
> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt âm
∆> 0
> 0
< 0
2.2.4. Hệ quả
Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x = 1 và
=
Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x = -1 và
= −
2.3.Ví dụ
Cho phương trình − 2(1 + 2 ) + 3+ 4 = 0
a. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm
b. Tính
+
theo m
c. Tìm m để phương trình có một nghiệm bằng ba nghiệm kia.
d. Viết phương trình bậc hai có nghiệm là
và
, trong đó
, là nghiệm của phương trình
Giải:
a. Điều kiện để phương trình có nghiệm là :
∆ = 4 − 2 ≥ 0
: ∈ − ∞ ,−
1
√2
∪
1
√2
,+∞
b. Theo định lí Viét, ta có:
+ = 2(1 + 2m )
= 3 + 4
Theo bài ra:
+
= ( + )[( + )
− 3 ]
Suy ra:
+
= 2(1 + 2 )(16 + 4 − 5)
c. Ta có :
+ = 2(1 + 2m )
= 3+ 4
= 3
Giải hệ trên ta được nghiệm =
± √
d. Ta có =
+
= 2(8 + 4 − 1)
=
= (3+ 4 )
Vậy phương trình cần tìm là:
− 2(8 + 4 − 1) + (3+ 4 ) = 0
II. Phương trình bậc ba, bậc bốn
1. Phương trình bậc ba
1.1.Dạng tổng quát của phương trình bậc ba
+ + + = 0 ( ≠ 0) (1)
ớ , , , ∈
1.2.Dạng thu gọn của phương trình bậc ba
Từ phương trình tổng quát: ′ + ′ + ′ + ′= 0 ( ′≠ 0)
(1)
Ta chia cả hai vế cho hệ số cao nhất để đưa phương trình (1) về
dạng : + + + = 0 (2)
Để giải phương trình dạng (2) , ta đặt :
= +
hay = −
Thay vào (2) ta được:
−
3
+ −
3
+ −
3
+ = 0
Hay + −
+ +
−
+ = 0
Đặt = −
+ , =
−
+
Ta được phương trình : + + = 0 p,q ∈ (3)
Dạng (3) là dạng thu gọn của phương trình bậc ba
1.3.Công thức Cacđannô
Công thức nghiệm của phương trình bậc ba thu gọn :
= + = −
+
+
+ −
−
+
(4)
Nếu kí hiệu , là một cặp giá trị đã biết của hai căn thức bậc
batrong công thức (4) thì nghiệm của phương trình (3) là :
= +
= +
(5)
= +
ớ {1, , } = √1
là các căn bậc ba của đơn vị, cụ thể
= −
1
2
+
√3
2
, = −
1
2
+
√3
2
1.4.Biện luận về số nghiệm thực của phương trình bậc ba
Ta có ∆= − [4 + 27 ]
a. Nếu ∆> 0: phương trình (3) có 3 nghiệm thực phân biệt , tính
theo công thức (5), trong đó , là các giá trị nào đó của căn
bậc ba trong công thức (4)
b. Nếu ∆= 0: phương trình (3) có ba nghiệm thực , trong đó có
một nghiệm kép = 2 , = = −
c. Nếu ∆< 0: phương trình (3) có một nghiệm thực:
= +
à ℎ ℎ ệ ℎứ ê ℎợ í ℎ ℎ ô ℎứ (4)
Ví dụ: giải phương trình : + 3 − 3 − 14 = 0
Đặt = + 1 tức y = x-1 ,đưa phương trình về dạng thu gọn
− 6 − 9 = 0(1)
Khi đó :
+
=
> 0, do đó ∆< 0.
Theo công thức cacđanô thì = + = 3
Các nghiệm của phương trình (1) là :
= 3
= −
3
2
+
√3
2
= −
3
2
−
√3
2
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là:
= 2
= −
5
2
+
√3
2
= −
5
2
−
√3
2
2. Phương trình bậc bốn
2.1.Dạng tổng quát : ′ + ′ + ′ + ′ + ′= 0 ( ′≠ 0)(1)
Vì ′≠ 0 nên phương trình được đưa về dạng :
+ + + + = 0 (2)
Phương pháp giải:
Đặt = −
Khi đó phương trình đưa về dạng thu gọn :
+ + + = 0, với p,q,r ∈ (3)
Tiếp theo đưa phương trình (3) về bậc 3, bậc 2 bằng cách
nhẩm nghiệm
2.2.Phương trình bậc bốn trùng phương
Dạng phương trình : + + = 0, ≠ 0
Phương pháp giải :
Đặt = khi đó phương trình thành : + + = 0
Đưa về giải phương trình bậc 2
III. Phương trình bậc cao,phương trình phân thức
1. Phương trình tam thức
Phương trình tổng quát : + + = 0, ≠ 0
Đặt = đưa về dạng: + + = 0
2. Phương trình phân thức
Phương trình phân thức là phương trình có chứa các số hạng là phân
thức hữu tỉ , đều có thể đưa được về dạng bậc 2, bậc 3, bậc cao có kèm
theo điều kiện. phương pháp giải như trên.
Ví dụ:giải phương trình sau :
=
Giải: đk : ≠ 2, ≠ − 3
Phương trình tương đương : − 6 + 3 = 0
Nghiệm của phương trình là : = 3 ± √6
3. Một số phương pháp giải phương trình bậc cao
3.1.Phương pháp phân tích thành nhân tử
Ví dụ: giải phương trình sau: − 3 + − 3 = 0
Phương trình tương đương : ( + 1)( − 3)( − + 1)= 0
Vậy nghiệm của phương trình là : = − 1 à = 3
3.2.Phương pháp hệ số bất định
3.3.Phương pháp đặt ẩn phụ
3.4.Phương pháp đồ thị
IV. Phương trình có dấu giá trị tuyệt đối
1. | ( )| = ( ≥ 0)
( )=
( )= −
( ≥ 0)
2. | ( )| = ( )
( ) = ( )
( )≥ 0
ℎ ặ
( )= − ( )
( )≤ 0
3. (| |)=
( )=
≥ 0
ℎ ặ
(− )=
≤ 0
4. (| |)= ( )
( ) = ( )
≥ 0
ℎ ặ
(− )= ( )
≤ 0
5. | ( )| = | ( )| ( )= ( ) hoặc ( )= − ( )
6. | ( )| + | ( )| + |ℎ( )| = 0, lập bảng xét dấu
Tài liệu đính kèm: