I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
TUẦN 5 – BÀI 5 Ngày soạn: ../../2014. Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 8B: T..././..... /2014 Tiết 17 – Tiếng Việt : TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh là gì ? Cho VD ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu và phân tích: - Quan sát các từ in đậm sgk/56 . Trong 3 từ : bắp, bẹ, ngô từ nào được dùng phổ biến? Những từ nào được gọi là từ địa phương? Tại sao? - Em hiểu từ địa phương là gì? Cho VD? - Gọi HS đọc Ghi nhớ 1: sgk/56 - Đọc thầm các VD a,b sgk T.57 và trả lời các câu hỏi? - Nhận xét cách dùng từ mợ, mẹ ? - Các từ : Ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp nào thường dùng ? - Gọi HS đọc Ghi nhớ 2: sgk/57 - Hãy giải thích : Trẫm: cách xưng hô của vua. Khanh: Vua gọi các quan. Lòng sàng: Giường của vua. - Khi sử dụng lớp từ này cần lưu ý điều gì? Tại sao? - Trong các TP thơ văn, dùng lớp từ này có tác dụng gì ? - Có nên SD lớp từ này tuỳ tiện không? Tại sao? - Gọi HS đọc Ghi nhớ 3: sgk/58 Hoạt động 3 - Tìm 1 số từ ngữ địa phương mà em biết ? - Tìm 1 số từ ngữ của HS và giải nghĩa? - Trường hợp nào nên dùng ? - Sưu tầm thơ, ca dao ở điạ phương? I. Bài học 1. Từ ngữ địa phương: - Từ “Ngô”: được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao. - 2 từ “bắp, bẹ”: Là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá. * Khái niệm: Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ sử dụng ở 1 số địa phương nhất định VD: Mè đen: Vừng đen Trái thơm: Quả dứa Þ Từ ngữ địa phương Nam Bộ. * Ghi nhớ 1: sgk/56 ( HS đọc và học thuộc) 2. Biệt ngữ xã hội: a. Dùng từ mẹ: miêu tả những suy nghĩ của nhân vật. Dùng từ mợ: để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp . -> Tầng lớp XH trung lưu thường dùng . b. Ngỗng: điểm 2 Trúng tủ: đúng phần đã học thuộc lòng. -> HS, SV thường dùng . Þ Các từ trên được gọi là biệt ngữ XH. * Ghi nhớ 2: SGK T.57 (HS đọc và học thuộc) 3. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: - Khi SD cần lưu ý: + Đối tượng giao tiếp. +Tình huống giao tiếp. + Hoàn cảnh giao tiếp. - Dùng trong tác phẩm thơ, văn: Tô đậm sắc thái địa phương,tình cảm, xuất thân. - Không nên lạm dụng tuỳ tiện gây sự khó hiểu, tối nghĩa. * Ghi nhớ 3 SGK T.58 II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Nam Bộ: Từ ngữ địa phương Từ toàn dân Nón Cá lóc Mận Trái Chén Ghe Thơm Mũ, nón Quả dứa Quả doi Quả Cá quả Thuyền Cái bát 2. Bài tập 2: - Học gạo: Thuộc lòng, máy móc . - Họ tủ: Đoán mò bài ® Học thuộc. - Xơi gậy: điểm 1. 3. Bài tập 3: Trường hợp a 4. Bài tập 4: - Bây chừ sông nước về ta (bây giờ) - Gan chi gan rứa mẹ nờ Mẹ rằng: Cứu nước , mình chờ chi ai? (Chi : gì, sao, Rứa: thế, vậy). Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - GV hệ thống , khái quát ND cần nắm vững . 5. HDVN: - Học thuộc 3 ghi nhớ sgk T.56_58 - Hoàn chỉnh BT 4,5 T.59 - Tìm thêm các từ địa phương, biệt ngữ XH . - Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản tự sự Ngày soạn: ../../2014. Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 8B: T..././..... /2014 Tiết 18 – Tập làm văn : TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản ? - Nêu cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Chữa BT về nhà 2,3 sgk/55 . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu và phân tích - Trong văn bản tự sự, yếu tố quan trọng nhất là gì ? - Ngoài ra, văn bản tự sự còn có những yếu tố nào khác? - Khi tóm tắt văn bản tự sự phải dựa vào yếu tố nào là chính? - Vậy, mục đích của tóm tắt văn bản tự sự là gì? - Đọc VB sgk T.60 . - Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Tại sao em biết được điều đó? - So sánh nội dung đối với trên với nguyên bản của văn bản? - Theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Muốn viết 1 văn bản tóm tắt cần phải làm gì? Thể hiện theo trình tự nào ? Hoạt động 3 - GV chia lớp thành 4 nhóm - Cho HS thảo luận I. Bài học 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: - Yếu tố quan trọng nhất trong VB tự sự: Sự việc chính, Nhân vật chính. - Các yếu tố khác: Miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ, các chi tiết. - Khi tóm tắt phải dựa vào sự việc và nhân vật chính. * Tóm lại: Tóm tắt tác phẩm tự sự là kể lại 1 cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy. 2. Cách tóm tắt văn bản tự sự: a. Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: - Nói về văn bản: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh lớp 6, biết được nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính - Khác nhau : + Nguyên văn truyện dài hơn. + Số lượng các nhân vật và chi tiết nhiều hơn + Lời văn trong truyện khách quan hơn . - Tóm tắt văn bản tự sự là: + Kể lại các sự việc chính xoay quanh nhân vật chính của văn bản. + Kể lại cốt truyện của văn bản 1 cách trung thành, có sáng tạo và phải diễn đạt bằng lời văn của mình. b. Các bước tóm tắt văn bản - Đọc kĩ toàn bộ văn bản ® Nắm chắc nội dung - Lựa chọn đúng sự việc chính và nhân vật chính - Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo trình tự hợp lý. - Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình * Ghi nhớ : SGK T.61 ( HS đọc và học thuộc) II. Luyện tập. Tóm tắt văn bản : "Tôi đi học". - Thảo luận theo nhóm . - Cử đại diện trình bày . Hoạt động 4: Củng cố, HDVN. 4. Củng cố: - GV hệ thống, khái quát ND bài học cần nắm vững. 5. HDVN: - Học thuộc ghi nhớ T.61 - Hoàn chỉnh BT phần Luyện Tập . - Chuẩn bị kĩ giờ sau luyện tập. Ngày soạn: ../../2014. Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 8B: T..././..... /2014 Tiết 19 – Tập làm văn : LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết. - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Nêu quy trình tóm tắt văn bản tự sự ? - Chữa bài tập phần luyện tập. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - Cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học - Nhận xét cách tóm tắt VB Lão Hạc của Nam Cao? - Theo em cách sắp xếp các sự việc đã hợp lý chưa ? Hoạt động 3 : - Từ cách sắp xếp trên, hãy viết đoạn văn bằng 10 dòng I. Lý thuyết: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: * Tóm lại: Tóm tắt tác phẩm tự sự là kể lại 1 cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy. - Cách tóm tắt văn bản tự sự: + Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt: + Các bước tóm tắt văn bản II. Luyện tập 1. Bài tập 1 sgk/61 + Bản tóm tắt nêu tương đối đầy đủ các sự việc, nhân vật chính nhưng trình tự còn lộn xộn. + Có thể sắp xếp như sau : b. Lão Hạc có 1 người con trai, 1 mảnh vườn và 1 con chó Vàng. a. Con trai Lão Hạc đi phu đồn điền, lão chỉ còn lại cậu Vàng. d. Vì muốn để lại mảnh vườn cho con, lão phải bán chó® Lão buồn bã, đau xót. c. Lão mang tiền dành dụm được gửi ông Giáo, nhờ ông trông coi mảnh vườn. g. Cuộc sống ngày càng khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy e. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó i. Ông Giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện h. Lão Hạc chết - Cái chết thật dữ dội. k. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có ông Giáo và Binh Tư hiểu. + HS viết văn bản tóm tắt truyện Lão Hạc bằng 1 đoạn văn ngắn . 2. Bài tập 2. sgk/62 + Nêu các sự việc và nhân vật quan trọng trong văn bản “Tức nước vỡ bờ" - Ngô Tất Tố. + Viết 1 văn bản tóm tắt đoạn trích từ 10 -15 dòng 3. Bài tập 3 Thảo luận mục 3 sgk T.62: - Gọi 1 vài HS đọc bản tóm tắt - Cả lớp nhận xét - GV giúp HS sửa những lỗi cần thiết. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - HS nắm vững lý thuyết tóm tắt VB tự sự . - Thực hành tóm tắt các VB vừa học . 5. HDVN: - Hoàn chỉnh các BT trong sgk . Ngày soạn: ../../2014. Ngày giảng 8A: T..././ .... /2014 8B: T..././..... /2014 Tiết 20 – Tập làm văn : TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản tự sự kết hợp với việc tóm tắt văn bản tự sự 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Trả bài GV đọc và chép đề bài lên bảng cho HS. Hoạt động 3 I. Đề bài: “Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học”. II. Yêu cầu: - Nội dung: Kể lại những ấn tượng sâu sắc về ngày đầu tiên đi học, có thể dựa vào văn bản “Tôi đi học” để liên tưởng, gợi cảm xúc. - Hình thức: + Bố cục chặt chẽ, sinh động làm nổi bật chủ đề. + Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. - ý thức: Làm bài nghiêm túc. III. Đáp án và thang điểm: * Dàn bài: - Mở bài: Giới thiệu chung về kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường. - Thân bài: Trình bày cụ thể, chi tiết các sự kiện, sự việc theo cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về ngày đầu tiên đi học. * Thang điểm: - Điểm 9, 10: Đạt tốt về nội dung và hình thức . Cảm xúc sâu sắc - Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên cảm xúc còn nông cạn, trình bày còn mắc 1 số lỗi. - Điểm 5,6: Cảm xúc sơ sài. Hạn chế về nội dung và hình thức - Điểm 3, 4: Hiểu đề nhưng bài viết kém, mắc quá nhiều lỗi. IV. Nhận xét – trả bài. 1. Nhận xét : * Ưu điểm : - HS có ý thức viết bài - Đa số các em hiểu đề, biết cách trình bày một bài văn cụ thể. - Nội dung khá phong phú. - Trình bày sạch, đẹp. - Điểm khá tương đối nhiều. * Hạn chế : - Một số bài viết chưa đạt yêu cầu, nội dung còn sơ sài, chưa nêu ra được yêu cầu của đề bài. - Bài viết còn trình bày ẩu, chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả ( đặc biệt là HS nam) 2. Đọc các bài mẫu - Bài mẫu của HS đạt điểm khá - giỏi: - Bài kết quả yếu : 3. Trả bài, chữa lỗi : - Lỗi chính tả + Ngôi chường -> Ngôi trường. + Cảm ngĩ -> Cảm nghĩ. + Xách vở -> Sách vở. - Lỗi diễn đạt : - Cách viết câu: Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Ôn tập kĩ, nắm chắc các kiến thức đã học 5. HDVN: - Đọc 1 số bài văn mẫu ® Tập viết các đoạn văn . - Chuẩn bị bài: “ Cô bé bản diêm’.
Tài liệu đính kèm: