BÀI THI SỐ 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (.):
Câu 1:
Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố ? Trả lời: cách.
Câu 2:
Tập hợp các số tự nhiên là bội của 13 và có phần tử.
Câu 3:
Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là
Câu 4:
Tập hợp các số tự nhiên sao cho là { } (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
Do nên x - 1 Ư(6) = {1;2;3;6}
Vậy x {2;3;4;7}
BÀI THI SỐ 1 Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): Câu 1: Có tất cả bao nhiêu cách viết số 34 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố ? Trả lời: cách. Câu 2: Tập hợp các số tự nhiên là bội của 13 và có phần tử. Câu 3: Số các ước tự nhiên có hai chữ số của 45 là Câu 4: Tập hợp các số tự nhiên sao cho là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";"). Do nên x - 1 Ư(6) = {1;2;3;6} Vậy x {2;3;4;7} Câu 5: Số số nguyên tố có dạng là Gồm 131; 137; 139 Câu 6: Cho là chữ số khác 0. Khi đó Ta có: = a.100000 + a. 10000 + a. 1000 + a. 100 + a. 10 + a = a. (100000 + 10000 + 1000 + 100 + 10 + 1) (t/c phân phối) = a. 111111 Vậy (a. 111111) : (3.a ) = 111111 : 3 = 37037 Câu 7: Tập hợp các số tự nhiên sao cho là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";"). Có: Ư(14) = {1 ;2 ;4 ;7} Nên: 2x + 3 = 1 x không tồn tại. 2x + 3 = 2 x không tồn tại. 2x + 3 = 4 2x = 1 x không tồn tại. 2x + 3 = 7 2x = 4 x = 2 Câu 8: Trong các cặp số tự nhiên thỏa mãn , cặp số cho tích lớn nhất là (). (Nhập giá trị trước sau, ngăn cách bởi dấu ";") Giải : thử với tất cả các cặp số 10 = 1.10 = 2.5 * * (loại) * (loại) * Câu 9: Việt hơn Nam 10 tuổi. Hỏi có mấy năm mà tuổi Nam là ước số của tuổi Việt? Trả lời: năm. Câu 10: Dùng ba trong bốn số 4; 3; 1; 5 ghép lại thành số chia hết cho 9 và chia hết cho 5. Tập các số viết được là {} (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";"). Câu 1 : Chữ số tận cùng -Các số có tận cùng bằng 0;1;5;6 nâng lên luỹ thừa nào (khác 0)cũng tận cùng bằng 0;1;5;6 -Các số có tận cùng bằng 2 ;4 ;8 nâng lên luỹ thừa 4 thì được số có tận cùng bằng 6 -Các số có tận cùng bằng 3 ;7;9 nâng lên luỹ thừa 4 thì được số có tận cùng bằng 1 (Riêng đối với các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9,nâng lên luỹ thừa lẻ đều có chữ số tận cùng bằng chính nó; nâng lên luỹ thừa chẵn có chữ số tận cùng lần lượt là 6 và 1) a/ của là số 6 (vì những số 6 nhân với nhau luôn có đuôi là 6). b/ 22009 = 2. 22008 = 2. (24)502 = 2. 16502 có tận cùng là 2. Vì 16502 có tận cùng là 6, mà 2.6 = 12, nên có tận cùng là 2. c/ 721986 = (8.9)1986 = 81986. 91986 = 81986. 91986 = (84)496.82.91986 = (84)496.64. 91986 (84)496 có tận cùng là 6; 91986 có tận cùng là 1. Vậy 721986 có tận cùng là 6.1.4 = 24 là 4. d/ Chữ số tận cùng của số 71993 có 71993 = (74)498.7 mà (74)498 có tận cùng là 1, nên 71993 có tận cùng là 7. * Chữ số tận cùng của số 171000 =(174)250 , có 174 có tận cùng là 1 nên 171000 có tận cùng là 1. * Chữ số tận cùng của số 20092008 là 1(vì một số có tận cùng là 9 mũ chẵn sẽ có tận cùng là 1) e/ Chữ số tận cùng của số 2.4.6...48 – 1.3.5...49 Chữ số tận cùng 2.4.6....48 là 0 (do chứa 10, 20..trong tích số) Chữ số tận cùng 1.3.5....49 là 5 (do chứa 5 trong tích số nên nhân số nào cũng là 5) => Chữ số tận cùng 2.4.6....48 - 1.3.5....49 là 5. f/ Chữ số tận cùng của tổng 10 số tự nhiên liên tiếp là 5. x+(x+1)+...+(x+9)(10 số) =(x+x...+x)+(1+2+...+9) =x.10+45 Vậy tận cùng là 5 Câu 2: Tìm a biết chia hết cho 3 và chia hết cho 5: a = 0 Câu 3: Mọi số nguyên tố đều có dạng: 4n + 1 hoặc 4n -1 (n N* ) Câu 4: Cho hai số nguyên tố P1 và P2 lẻ, có P1 > P2, thì là hợp số. Câu 5: Cho P là số nguyên tố lớn hơn 3, và 2p + 1 là số nguyên tố. Nên 4p + 1 là hợp số. Câu 6: tìm số tự nhiên có hai chữ số, sao cho a – b = 5 và Có: a = 5 + b Và Vậy tìm được b = 2 và a = 7 Câu 7: Cho phép tính: . Ta có: Ư(115) = {1;5;23;115} Vậy = 5.23 = 23. 5 Nên a =5 và = 23 Câu 8: Tìm số nguyên tố sao cho và cũng là số nguyên tố. Kết quả là p = 3 Câu 9: Tìm số nguyên tố sao cho và cũng là số nguyên tố. Kết quả là p = 3 Câu 10: một người mua hàng hết 130 nghìn trả bằng 50 tờ giấy bạc, trong đó có hai mệnh giá là 5 nghìn và 2 nghìn. Vậy người đó phải trả bao nhiêu tờ mỗi loại. Giải: Gọi a, b lần lượt là số tờ tiền 2000đ và 5000đ Có: a + b = 50 a = 50 – b và 2a + 5b = 130 Nên 2. (50 – b) +5b = 130 100 – 2b + 5b = 130 3b = 30 hay b = 10 a = 40 Vậy cần 40 tờ 2000đ và 10 tờ 5000đ
Tài liệu đính kèm: