Giáo án Tuần 23 - Khối 5

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I.Mục tiêu:

-Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

-Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Giáo dục tình yêu thương con người, bênh vực kẻ yếu, đối xử tốt trong quan hệ với mọi người.

 II. Chuẩn bị:

 + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

 + HS: SGK

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 23 - Khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày và thống nhất các ý kiến:
Công dân phải có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ đất nước, quê hương, làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp, vẻ vang. Là HS phải cố gắng học tập để sau này lớn lên xây dựng qh đn.
25p
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
 Lớp phát biểu theo hiểu biết của mình.
-Đặt câu, phát biểu, nhận xét câu đúng nghĩa, có chủ ngũ vị ngữ hay không.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-3 nhóm thảo luận, ghi kết quả ra giấy.
-Các nhóm trình bày và nhận xét.
-Làm việc theo nhóm: Đặt câu với một từ tìm được, ghi câu đó ra bảng học nhóm.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
v Hoạt động 2: Củng cố.
-Giáo dục ý thức trách nhiệm của một công dân đối với x hội, đất nước. 
5p
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học
Dặn dò về nhà.
2p
-----------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Củng cố về đọc và viết các số đo thể tích (BT1).
-Luyện tập đổi các đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại (BT2).
-Liên hệ thực tế về các ứng dụng thông thường của các đơn vị đo thể tích.
II. Chuẩn bị: 
- Vở BT CC.
- Nội dung các BT ghi lên bảng lớp hoặc bảng phụ để hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Củng cố về đọc và viết các số đo thể tích .
-Cho hs nêu miệng các kết quả tìm được, sau đó ghi vào vở bt.
-Gọi lần lượt hs viết các kết quả ở bảng, mỗi em một ý.
-GV theo dõi, giúp đỡ hs yếu hoàn thành bt.
-Hd nhận xét, sửa bài.
15p
-HS đọc yc bt1.
-2 Hs nêu.
-HS làm bài tập cá nhân.
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Luyện tập đổi các đơn vị đo thể tích.
-Giúp hs xác định yc bài tập.
-Hướng dẫn ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
-Cho hs làm bài cá nhân trên bảng và trong vở bt.
-Hướng dẫn sửa bài theo kết quả đúng:
5 dm3=5000 cm3; 
1,324 dm3=1324 cm3
1/100 m3=10000 cm3; 
12,25 m3=12250000 cm3
15p
-HS đọc yc bt 2.
-HS nêu.
-Làm bài trên bảng và trong vở bt.
-HS đọc lại kết quả.
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV chốt ý chung nội dung vừa luyện tập.
-Liên hệ thực tế về các ứng dụng thông thường của các đơn vị đo thể tích: mét khối thường gọi là “khối”, .
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
3p
-Lắng nghe.
---------------------------------------
Tiết 3: MĨ THUẬT
( Thầy Pới dạy )
**************************************************
Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐI TUẦN
I. Mục tiêu: 
-Biết đọc diễn cảm bài thơ .
-Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích )
-Giáo dục HS ra sức học tập để lớn lên xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện đọc. + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Phân xử tài tình.
Giáo viên nhận xét .
4p
3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ ngữ.
-Nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
-H/dẫn luyện đọc từ ngữ phát âm còn lẫn lộn.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha.
10p
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS khá đọc bài, Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
Học sinh luyện đọc.
Học sinh lắng nghe.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu hs đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi1:
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh thế nào?
-Yêu cầu hs đọc 2 khổ thơ còn lại và câu hỏi 3:
Em hãy gạch dưới những từ ngữ và chi tiết thể hiện tình cảm và mong ước của người chiên sĩ đối với các bạn học sinh?
- Giáo viên chốt: 
12p
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.
Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ còn lại.
Học sinh tìm và gạch dưới các từ ngữ và chi tiết.
vHoạt động 3: L/ đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn HS xác định cách đọc diễn cảm bài thơ cách nhấn giọng, ngắt nhịp các khổ thơ.
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc từng khổ thơ.
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
-H/dẫn chia nhóm để thảo luận tìm đại ý bài
7p
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Học sinh các nhóm thảo luận trao đổi tìm đại ý bài và trình bày kết quả.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
GV tổ chức cho học sinh thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét–Tuyên dương.
-Giáo dục HS ra sức học tập để lớn lên xây dựng và bảo vệ đất nước.
4p
Học sinh thi đua đọc diễn cảm. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: “Tập tục xưa của người ÊĐê”.
Nhận xét tiết học 
1p
----------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối & mối quan hệ giữa chúng.
-Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích .
-Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b dòng 1, 2, 3) ; Bài 2 ; Bài 3 (a, b).
-Giáo dục nhận biết tính thực tế của đơn vị mét khối: khối gỗ, khối cát;1dm3=1 lít ; 1cm3 = 1 cc 
II. Chuẩn bị: 
+GV: Bảng phụ ghi các BT cần làm.
+ HS: SGK, kiến thức cũ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Mét khối _ Bảng đơn vị đo thể tích.
Mét khối là gì? Nêu bảng đơn vị đo thể tích?
Áp dụng:15 dm3 =  cm3 ; 2 m3 23 dm3 =  cm3 
4p
2 Học sinh nêu & làm bài.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập
Nêu bảng đơn vị đo thể tích đã học?
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn liền sau?
5p
Hoạt động lớp.
m3 , dm3 , cm3 
học sinh nêu.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
	Bài 1: (a, b)
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông
Giáo viên nhận xét.
	Bài 3: (a, b)
So sánh các số đo sau đây.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh các số đo.
Giáo viên nhận xét.
23p
Hoạt động lớp.
m3 , dm3 , cm3 
học sinh nêu.
Học sinh đọc đề bài.
a) Học sinh làm bài miệng. 
b) Học sinh làm trên giấy nháp.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài vào vở. 
Sửa bài miệng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Nêu đơn vị đo thể tích đã học.
Thi đua: So sánh các số đo sau:
a) 2,785 m3 ; 4,20 m3 ; 0,53 m3 
b) m3 ; dm3 ; m3 
c) m3 ; 75 m3 ; 25 dm3 ; 
5p
Học sinh nêu.
Học sinh thi đua (3 em/ 1 dãy).
5. Tổng kết - dặn dò: 
-GD nhận biết tính thực tế của đơn vị mét khối: khối gỗ, khối cát; dm3 = lít ; 1cm3 = 1 cc 
Học bài & Chuẩn bị: Thể tích hình hộp chữ nhật.
Nhận xét tiết học 
1p
--------------------------------------
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
(Cô Bé dạy)
--------------------------------------
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Cô Kiều dạy )
--------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK). 
-Giáo dục tinh thần tập thể, hỗ trợ trong học tập và lao động.
II.Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung cơ bản của một chương trình hành động theo dàn ý đã nêu trong sách SGK. Các tờ giấy khổ to cho học sinh các nhóm làm bài. 
+ HS: vở BT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1 – 2 học sinh khá giỏi đọc lại bản chương trình hành động em đã lập (viết vào vở).
4p
-HS làm theo yêu cầu.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa từng tham gia.
Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em chọn.
Gọi học sinh đọc to phần gợi ý.
10p
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 hành động đề bài đã nêu.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên hoạt động em chọn.
1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc thơ.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau lên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của mình.
Giáo viên nhận xét
* Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 18/3 (lớp 5/1)
18p
Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình.
4 – 5 em học sinh xung phong đọc chương trình hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập bảng CTHĐ tốt nhất.
Lớp bình chọn chương trình.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi.
-Giáo dục tinh thần tập thể, hỗ trợ trong học tập và lao động.
5p
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở. Nhận xét tiết học. 
1p
********************************************************
Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
-Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. 
-Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật .
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.
-Bài tập cần làm: Bài 1.
-Giáo dục việc áp dụng cách tính thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế đởi sống.
II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị hình vẽ.
 + HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
4p
Học sinh sửa bài 1, 2/ 24, 25.
Cả lớp nhận xét.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu hình hộp chữ nhật (hình trơn).
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp vào hình hộp chữ nhật 1 hành, 3 khối và lắp được 5 hàng ® đầy 1 lớp.
Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật.
- Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3
Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ nhật có 60 hình lập phương cạnh 1 cm.
Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích.
Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm sao?
11p
Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.
Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình hộp chữ nhật.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 1 cm3; Nêu cách tính.
	a = 5 hình lập phương 1 cm
	b = 3 hình lập phương 1 cm
® 13 hình lập phương 1 cm – Có 4 lớp (chỉ chiều cao 4 cm).
Vậy có 60 hình lập phương 1 cm 
	= 5 ´ 3 ´ 4 
Thể tích 1 hình lập phương 1 cm3
Vậy thể tích hình hộp chữ nhật 
	= 5 ´ 3 ´ 4 = 60 cm3
HS ghi ra nháp và nêu quy tắc.
Học sinh nêu công thức.
vHoạt động 2: Hướng dẫn hs vận dụng một số quy tắc tính để giải bài tập có liên quan.
	Bài 1:
-Tổ chức thi đua, -Nêu đáp án để HS đối chiếu sửa bài.
Giáo viên chốt lại.
Nhận xét, tuyên dương.
18p
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua tìm công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
-Giáo dục việc áp dụng cách tính thể tích hình hộp chữ nhật trong thực tế đởi sống.
4p
Hoạt động nhóm (2 dãy)
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thể tích HLP”.
Nhận xét tiết học 
1p
----------------------------------------
Tiết 2: CHÍNH TẢ : Nhớ - viết
 CAO BẰNG
I.Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
-Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và viết hoa đúng tên người, tên địa lí VN (BT 2& 3)
-GDMT: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (BT 3) từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. Chuẩn bị:GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo BT3 + HS: Vở BT, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét,
4p
1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
-Hs viết 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1: Hướng dẫn hs nhớ viết.
Phương pháp: Thực hành.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng.
Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài.
12p
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
HS nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
HS cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp hs đổi vở cho nhau để soát lỗi.
vHoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
	Bài 2:
-Yêu cầu đọc đề.
-GV lưu ý hs điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: 
- Cho HS làm bài rồi sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
 -GDMT: ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
Bài 4:
Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ.
Giáo viên nhận xét.
16p
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài
Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền.
Lớp nhận xét.
*1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3.
3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh vào bảng.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở.
Học sinh nêu kết quả.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi hái hoa dân chủ.
Giáo viên nhận xét.
5p
Hoạt động lớp.
Mỗi dãy cử 5 học sinh thi hái hoa dân chủ tiếp sức: Tìm lỗi sai và viết lại cho đúng danh từ riêng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
1p
--------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: 
(Không dạy phần Nhận xét và Ghi nhớ). 
-Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, Mục III), tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).	
 II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bảng phụ. 
 + HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
- Hát 
2. Bài cũ: MRVT: “Công dân”
Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Công dân”.
Đặt câu với từ Công dân.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
4p
Học sinh nêu.
3.Giới thiệu bài mới: Nêu tên bài, mục đích-YC
1p
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu và xác định nội dung, nhiệm vụ trong bài học
-GV nêu nội dung: Không học phần Nhận xét và Ghi nhớ do có yêu cầu về giảm tải kiến thức của Bộ GD và ĐT.
-Giúp HS xác định nhiệm vụ cần thực hiện là làm các BT trong phần luyện tập.
5p
-HS lắng nghe, chú ý theo di
vHoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. 
-Hướng dẫn cách làm: tìm câu ghép, tìm từ chỉ quan hệ trong câu ghép đó, tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi vế câu ghép.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
Giáo viên treo bảng phụ
Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Đặt câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến thể hiện các ý.
GV lưu ý: HS sử dũng cặp quan hệ từ tăng tiến khi đặt câu ghép.
® Giáo viên nhận xét.
22p
Bài 1:HS đọc yêu cầu đề. Lớp đọc thầm.
Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến. (Làm trên VBT)
Bài 2: 1 hs đọc đề. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm cá nhân.
Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp.
Học sinh sửa bài.	
Bài 3: 1 học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày.
Nhận xét lẫn nhau.
vHoạt động 3: Củng cố.
Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến. GV nhận xét + tuyên dương.
5p
- 1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
5. Tổng kết - dặn dò: Học bài.
Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”.
1p
-----------------------------------
Tiết 4: TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) 
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Cao Bằng”. Xác định được hình ảnh thể hiện lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.
- Luyện đọc đúng đoạn văn trong bài “Phân xử tài tình”. Thấy được nguyên nhân vì sao quan án chọn cách “xé tấm vải để tìm ra thủ phạm.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, ngay thẳng thật thà trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn trong vở BTCC.
- Vở BT CC để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
3. Ôn tập và củng cố:
Nội dung 1: - Luyện đọc đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Cao Bằng”. 
-Giúp hs xác định các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc.
-GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, sửa lỗi sai khi hs đọc.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs thấy được hình ảnh thể hiện lòng mến khách, sự đôn hậu của người CB.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
15p
-Đọc yc bt.
-Nêu những chỗ cần ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng trong bài.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-HS phát biểu.
Nội dung 2: - Luyện đọc đúng đoạn văn trong bài “Phân xử tài tình”. 
-Giúp hs xác định chỗ cần nhấn giọng khi đọc.
-GV kết hợp đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt, chú ý nhấn giọng đúng.
-GV theo dõi, giúp các em yếu đọc tốt hơn.
-Giúp hs thấy được nguyên nhân vì sao quan án chọn cách “xé tấm vải” để tìm ra thủ phạm.
-Giáo dục tính ngay thẳng thật thà trong cuộc sống.
15p
-Đọc yc bt.
-Gạch dưới từ cần nhấn giọng.
-Từng HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 lượt.
-Chỉ ra ý đúng: quan cho rằng người dệt ra tấm vải thì không nỡ xé tấm vải đó.
4. Nhận xét, dặn dò:
-Chốt ý chung tòan bài.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
-Giáo dục thái độ học tập môn học.
-Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
3p
----------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: KHOA HỌC
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 1)
I. Yêu cầu
Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn 
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,), một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2-Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
-GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
v	Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK.
- Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Giải thích.
v	Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán
Treo lần lượt các a) b) c) d) e) trang 95 SGK và Yêu cầu HS:
+ Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.
+ Giải thích tại sao
- Nhận xét, kết luận: 
+Hình a) d): đèn sáng
+Hình b) c) e): đèn không sáng (Trường hợp c) là đoản mạch)
4. Củng cố - dặn dò
Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”
Nhận xét tiết học.
1p
3p
20p
10p
2p
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.
Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95).
Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
Giải thích kết quả.
HS quan sát, thảo luận nhóm đôi để đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.
- HS giải thích lý do vì sao mạch điện sáng hay không sáng
-------------------------------------
Tiết 2: TOÁN 
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
-Củng cố về tính thể tích của hình hộp chữ nhật (BT1).
-Củng cố về tính diện tích một mặt, DT toàn phần và thể tích của hình lập phương (BT2).
-Biết vận dụng để tính thể tích của bể chứa nước, thể tích phần nước chứa trong bể (BT3).
-Liên hệ thực tế về việc tính thể tích thông dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
- Vở bài tập củng cố môn Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
1p
Hát 
2.KTBC: Kiểm tra hs nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3p
-2 hs nêu
-Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1p
-Chuẩn bị vở bài tập củng cố.
4. Ôn tập và củng cố:
Bài 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-Nêu bảng kẽ sẵn.
-Cho hs đọc các số đo của mỗi hình hộp CN trong bảng.
-Giúp hs ôn cách tính thể tích hình hộp CN.
-Cho hs làm bài cá nhân vào vở bt.
-Hướng dẫn nhận xét, sửa bài.
9p
-HS đọc yêu cầu BT.
-HS đọc
-HS phát biểu.
-Làm bài cá nhân.
Bài 2: Tính diện tích một mặt, diện tích tồn phần và thể tích của hình lập phương.
-Hướng dẫn thực hiện như bài tập 1.
-Giúp hs yếu hoàn thành được bài tập.
9p
-HS đọc yêu cầu bt.
-HS phát biểu
Bài 3: Giải bài toán có liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật.
-Nêu nội dung BT
-Gợi ý quan sát hình vẽ, tìm ra cách tính.
-Cho hs làm bài theo nhóm 4.
-Hướng dẫn trình bày và sửa bài.
10p
-Đọc bài toán.
-Phát biểu lựa chọn phép tính.
-Làm bài theo nhóm.
5. Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần và thái độ học tập, tuyên dương hs làm tốt các bt.
-Liên hệ thực tế về các hình khối trong thực tế.
-Dặn dò chuẩn bị bài sau.
2p
----------------------------------------
Tiết 3: KĨ THUẬT
 ( Thầy Pới dạy )
**

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc