Bài soạn Toán 5 cả năm - Người thực hiện: Trần Xuân Trưởng

Toán

bài 1: ôn tập khái niệm về phân số

I – Mục tiêu:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: Đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số.

II – Chuẩn bị:

- Các tấm bìa cứng cắt vẽ hình nh phần bài học SGK.

III – Hoạt động dạy học:

I – KIỂM TRA BÀI CŨ:

II – BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a) Ôn tập khái niệm PS.

b) Ôn tập cách viết thơng hai số thập phân, cách viết mỗi STN dới dạng PS.

* Viết thơng của hai số dới dạng phân số.

1 : 3; 4 : 10; 9 : 2

 

doc 349 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Toán 5 cả năm - Người thực hiện: Trần Xuân Trưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố.
- Giải bài toán toán có lời văn liên quan đế tỉ số phần trăm.
ii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: 
a) Tìm 15% của 320kg.
b) Tìm 24% của 235m2.
c) Tìm 0,4% của 350.
Bài 2: Một người bán 120 kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp?
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích mảnh đất để làm nhà.
Bài 4: 
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Đọc bài toán và tự hoàn thiện bài toán.
! Đọc kết quả trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài toán.
! Tóm tắt bài toán.
? Tính số ki-lô-gam gạo nếp như thế nào?
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài toán của bạn làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài toán.
! Tóm tắt bài toán.
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét và nêu cách làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc đề bài toán.
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc bài toán, cả lớp làm vở bài tập.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Tính 35% của 120.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh tóm tắt.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Vài học sinh nhận xét, bổ sung.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Củng cố:
! Nêu rõ phép tính để tính 5% số cây ttrong vườn.
! Thảo luận tìm cách nhẩm số cây trong vườn.
! Tìm mối liên hệ giữa 5% với 10%; 20%; 25%.
! Dựa vào kết quả tính 5% số cây trong vườn để tính 10%; 20%; 25%.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Hướng dẫn bài toán về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh nêu phép tính.
- Chia cho 100 rồi nhân với 5.
5% x 2 = 10%; 
5% x 4 = 20%;
5% x 5 = 25%;
- Vài học sinh làm miệng trước lớp.
- Vài học sinh trả lời.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 79
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.
ii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Ví dụ: Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
b) Bài toán:
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
- Giáo viên nêu bài toán ví dụ.
? 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
- Gb: 52,5% : 420 em.
? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
- Gb: 1%: ?em
? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?
- Gb: 100%: ? em
? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 học sinh ta làm như thế nào?
- Giáo viên nêu cách tính.
- Giáo viên nêu bài toán.
? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?
! 1 học sinh lên bảng, cả lơp làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
! Em hãy nêu cách tìm một số khi biết 120% của nó là 150.
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe và tóm tắt ví dụ.
- 420 em.
- 420: 52,5 = 8
- 8 x 100.
- Tìm 1%; sau đó đi tìm 100%.
- Nghe và nhắc lại.
- Nghe và tóm tắt.
- Coi kế hoạch là 100% thì sản xuất được 120%.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Vài học sinh trả lời.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 1: Số học sinh khá giỏi của trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?
Bài 2: 
Bài 3: 
3. Củng cố:
! Đọc đề bài toán.
! 1 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. 
- Giáo viên chữa bài toán, cho điểm
! Đọc đề bài toán.
! 1 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. 
- Giáo viên chữa bài toán, cho điểm
! Đọc bài toán.
! Học sinh khá tự học và sau đó đi hd học sinh kém.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết tiết học.
- Giao bài toán về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. 
- 1 học sinh đọc bài toán.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập. 
- Đọc bài toán.
- Học sinh khá hướng dẫn học sinh yếu.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 80
Luyện tập
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tính tỷ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số 
- Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
ii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: 
a) 
b) 
Bài 2: 
a)
b)
Bài 3: 
a)
b)
3. Củng cố:
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! 1 học sinh đọc đề bài toán.
? Nêu cách tính tỷ số phần trăm của hai số 37 và 42?
! 1 học sinh lên bảng làm bài toán, cả lớp làm vào vở bài tập.
! Nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
! Học sinh đọc đề toán.
? Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào?
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc đề bài toán.
! Nêu cách tìm một số khi biết 30% của nó là 72.
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết giờ học.
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc đề bài toán
- Trả lời.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- 1 học sinh đọc.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 81
Luyện tập chung
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
ii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: Tính:
a) 216,72 : 42.
b) 1 : 12,5
c) 109,98 : 42,3.
Bài 2: Tính:
a) (131,14 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2.
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2.
Bài 3: 
Năm 2000: 15625 ng.
Năm 2001: 15875 ng.
a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân phường đó tăng bao nhiêu %?
b) Nếu từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc đề bài.
! Nêu thứ tự thực hiện trong từng biểu thức.
! 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì? cho biết gì?
? Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người?
? Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào?
? Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người?
? Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 học sinh đọc.
- Trả lời.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 học sinh đọc bài.
- Trả lời theo bài toán
- 15875 – 15625.
- Số tăng thêm và số dân năm 2000.
- 15 875 x 1,6 : 100
- 15875 + 254.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
Bài 4: 
3. Củng cố:
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc đầu bài toán.
! Tự làm bài và báo cáo trước lớp.
- Giải thích vì sao lại chọn đáp án c?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giáo viên tổng kết tiết học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 học sinh đọc, lớp làm vở bài tập.
- học sinh trả lời thì giải thích.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 82
Luyện tập chung
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
ii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: Viết các hỗn số sau đây thành số thập phân.
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm hút được 35% lượng nước, ngày thứ 2 hút được 40% 
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Thảo luận nhóm 2 tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
! Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- Giáo viên hd.
- Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép chia.
! 4 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
! Nhận xét và nêu cách làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
! 1 học sinh đọc đề bài toán.
? Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi tìm cách viết thành số thập phân.
- Nghe.
- 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 học sinh đọc bài.
- Coi lượng nước trong hồ là 100% thì hút được ngày thứ nhất là 35%.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
lượng nước. Hỏi ngày thứ 3 máy bơm đó hút được bao nhiêu % nước trong hồ?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
3. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Tự làm bài và đọc bài làm của mình trước lớp, có giải thích.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết tiết học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh nêu kết quả và giải thích.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 83
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
iii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Mô tả máy tính bỏ túi.
b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
? Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Quan sát máy tính bỏ túi: Em thấy có những gì ở bên ngoài máy tính bỏ túi?
! Nêu những phím em đã biết trên bàn phím.
! Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi dùng để làm gì?
- Giáo viên giới thiệu máy tính bỏ túi như phần bài học.
! ấn phím ON/C để khởi động máy tính.
! Sử dụng máy tính để làm tính: 25,3 + 7,09.
? Để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm nút nào?
! Cả lớp thực hiện.
! Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình.
- Giáo viên giới thiệu cách thực hiện các phép tính.
- 2 học sinh trả lời.
- 3 học sinh nộp vở.
- Nhắc lại đầu bài.
- Thảo luận nhóm 2: có màn hình và phím
- Một số học sinh nêu trước lớp.
- Vài học sinh nêu ý kiến của mình.
- Nghe gv giới thiệu.
- Cả lớp làm theo.
- Học sinh phát biểu.
- Lớp thực hành.
- Nghe.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Thực hành:
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau rồi thử lại bằng máy tính bỏ túi.
Bài 2: Viết các phân số sau thành số thập phân.
Bài 3: 
4. Củng cố:
! Tự làm bài.
! Nêu mỗi phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc bài toán.
! Nêu cách sử dụng máy tính bỏ túi để chuyển phân số 3/4 thành số thập phân.
! Cả lớp thực hiện và báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp.
! Nêu giá trị của biểu thức.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết giờ học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Tự làm việc với máy tính.
- Vài học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh nêu các phím bấm.
- Cả lớp thực hành.
- Học sinh viết và nêu biểu thức.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 84
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
iii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Ví dụ 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
b) Tính 34% của 56.
c) Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
3. Luyện tập:
Bài 1:
? Muốn tính cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính ta làm như thế nào?
! Hãy đọc biểu thức và tính.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
! Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
! Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương của 7 và 40.
? Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu %?
- Giáo viên giới thiệu bằng cách tính máy tính.
! Đọc trên màn hình.
- Giáo viên nêu vấn đề.
! Nêu cách tìm 34% của 56.
! Sử dụng máy tính để tính.
- Giáo viên nêu bài toán.
! Nêu cách tìm một số khi biết một số phần phần trăm của nó.
! Dùng máy tính để tính.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
! Sử dụng máy tính bỏ túi để tính và ghi kết quả vào vở.
! Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
- 2 học sinh trả lời.
- 2 học sinh nêu biểu thức.
- Quan sát.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- 17,5%
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh nêu.
- Lớp thực hành.
- Nghe.
- Học sinh nêu.
- Lớp thực hành.
- Tìm tỉ số phần trăm.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Trao đổi, nhận xét bài làm.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài 2: 
Bài 3: 
4. Củng cố:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
! Sử dụng máy tính bỏ túi để tính và ghi kết quả vào vở.
! Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
! Đọc bài và tự làm bài.
! Tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết giờ học.
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp làm bài.
- Tự làm bài.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 85
Hình tam giác
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II – Chuẩn bị:
- Các hình tam giác như sách khoa.
- Ê-ke.
iii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Hình tam giác.
b) Ba dạng hình tam giác.
c) Đáy và đường cao.
! Nêu tên các loại hình đã học.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên vẽ hình tam giác ABC và yêu cầu nêu rõ:
? Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác.
? Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
? Số góc và tên các góc của hình tam giác.
- Giáo viên chốt: Hình tam giác ABC có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
- Giáo viên vẽ lên bảng 3 hình tam giác như sgk.
! Nêu góc và dạng góc của từng hình tam giác.
- Dựa vào các góc của hình tam giác người ta chia hình tam giác thành 3 dạng hình khác nhau.
- Giáo viên vẽ lên bảng tam giác ABC có đường cao AH.
- Giáo viên giới thiệu: đáy, đường cao tương ứng.
! Mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- Vài học sinh nêu, bổ sung ý kiến.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh lên bảng vừa chỉ, vừa nêu.
- Lớp bổ sung và nêu ý kiến.
- Nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.
- Nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- Mô tả.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác dưới dây.
Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Bài 3: 
So sánh diện tích:
4. Củng cố:
- Giáo viên vẽ 3 hình tam giác khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác.
! Dùng êke để kiểm tra.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
! Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Dùng êke để kiểm tra và nêu tên đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
! Đọc yêu cầu bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích mỗi hình với nhau.
! Đọc bài làm của mình trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Tổng kết tiết học.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát.
- 1 học sinh lên bảng kiểm tra.
- 1 học sinh lên bảng. Lớp làm vở bài tập.
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 học sinh nêu trước lớp.
- 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 học sinh đọc bài làm của mình.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 86
Diện tích hình tam giác
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc nắm diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II – Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị hai hình tam giác to bằng nhau.
- Học sinh chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
iii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
! Cả lớp hát, vỗ tay.
! Lấy bảng vẽ hình tam giác và đường cao tương ứng.
! Đọc tên hình tam giác, đường cao và cạnh đáy tương ứng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Lấy hình tam giác đã chuẩn bị đặt lên bàn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
! Chồng hai hình tam giác lên nhau và có nhận xét gì?
! So sánh diện tích của hai hình tam giác này.
- Giáo viên gắn hai hình tam giác lên bảng. Yêu cầu học sinh đặt lên bàn theo vị trí như gv.
! Dùng êke vẽ đường cao lên cạnh đáy tương ứng.
! Dùng kéo cắt một hình tam giác theo đường cao đã vẽ. Các bạn được 2 hình gì?
- Đánh số 1; 2 vào 2 hình tam giác vừa cắt.
- Ghép với hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật.
! So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích 2 hình tam giác.
- Cả lớp vỗ tay và hát 
- Vẽ một hình tam giác.
- Vài học sinh trả lời.
- Đặt đồ dùng chuẩn bị lên bàn.
- Hai hình tam giác này có diện tích bằng nhau.
- Thực hiện theo hướng dẫn của gv.
- Lớp thực hành.
- Bằng nhau.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích của hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm.
b) Độ dài đáy là 2,3 dm và chiều cao là 1,2 dm.
Bài 2: Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy 5m và chiều cao là 24dm.
b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2m.
4. Củng cố:
? Nếu biết diện tích hình chữ nhật mới ta tìm diện tích hình tam giác như thế nào?
! So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hình tam giác ECD.
! Nêu chiều dài, chiều rộng, đường cao, cạnh đáy tương ứng của hình tam giác ECD.
? Nhận xét gì?
- Hướng dẫn viết dưới dạng công thức và dùng phương pháp thế để đưa về công thức.
- Nêu tên kí hiệu công thức.
! Phát biểu thành lời.
! Đọc bài.
! Làm bảng tay.
! Trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
! Đọc bài 1b.
? Trong bài tập này chúng ta cần chú ý điều gì?
! Làm bảng.
! Đọc bài 2a. Bài này có điểm gì đáng chú ý?
! Lớp làm vở bài tập, 1 học sinh làm bảng nhóm.
? Bạn nào có cách giải khác.
! làm ý b vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
? Khi tính diện tích hình tam giác ta cần chú ý điều gì?
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Diện tích hình chữ nhật chia 2.
- Bằng nhau.
- Học sinh trả lời.
- Nêu nhận xét.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp làm bảng tay.
- 1 học sinh đọc.
- Độ dài đều là số thập phân.
- Đọc bài.
- Đơn vị đo chưa thống nhất.
- 1 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở bài tập.
- Vài học sinh trả lời.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán: Tiết 87
Luyện tập
I – Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của nó.
II – Chuẩn bị:
- Các hình tam giác như sách giáo khoa.
iii – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – KTBC:
II – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy là a, chiều cao là h.
Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng có trong mỗi hình tam giác vuông dưới dây.
Bài 3: 
a) Tính diện tích của hình tam giác vuông.
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
! Nộp vở bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc đề bài. Nêu quy tắc tính diện tích của hình tam giác.
! 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
! Đọc đề bài.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng. Coi AC là đáy, tìm đường cao với 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12173138.doc