HS viết được công thức tính lực đẩy Ác –si- mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
- Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có để kiểm chứng lực đẩy Ác –si-mét.
- -Sử dụng được lực kế, bình chia độ để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác si mét.
- Có tinh thần hợp tác trong nhóm học tập.
Sở Giáo dục đào tạo tỉnh nghệ an Bộ môn: Vật lýGiáo viên dự thi: Võ LuậnĐơn vị: Trường THCS Nghi TháiHội thi giáo viên sử dụng thiiết bị thí nghiệm giỏi cấp thcs năm học 2011 - 2012Bài 11: Thực hành: nghiệm lại lực đẩy ác-si-méti. Mục tiêuHS viết được công thức tính lực đẩy ác –si- mét, nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở những dụng cụ đã có để kiểm chứng lực đẩy ác –si-mét.-Sử dụng được lực kế, bình chia độđể làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác si mét. Có tinh thần hợp tác trong nhóm học tập.II. Cơ sở lý thuyết.- Công thức tính lực đẩy ác - si -mét. FA = d .V trong đó:+ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng. + V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực đó gọi là lực đẩy ác -si - mét.* FA = Pphần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (d.V = Pphần chất lỏng bị vật chiếm chỗ)iII. Chuẩn bịLực kế 5N ĐCNN 0,2N.Vật nặng có thể tích khoảng 50cm3.Giá đỡ.Bình chia độ.Bình nước, khăn lau.Mẫu báo cáo thực hành.1N2N3N5N4N6Ni V.Nội dung thực hànhĐo lực đẩy ác-si –mét. Bước 1: Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí. Bước 2: Đo hợp lực F của lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. Bước 3: Xác định độ lớn của lực đẩy.2. Đo trong lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. Bước 1: Đo thể tích của vật nặng. Bước 2: Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. Bước 3: Xác định độ lớn trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.TN 1TN 2PPFA= P-FFAHèNH 1HèNH 21N2N3N5N4N6N1N2N3N5N4N6N1N2N3N5N4N6NBẹoồ nửụực traứn tửứ coỏc B vaứo coỏc A P3= P1- FA+Pnc.1N2N3N5N4N6N1N2N3N5N4N6NBẹo P1 cuỷa coỏc + vaọtẹo P2 khi vaọt nhuựng trong nửụựcP2= P1- FAĐo ba lần, lấy giá trị trung bình để ghi vào báo cáo.* Lưu ý: Để có kết quả chính xác cần lưu ý- Hiệu chỉnh vạch số 0 của lực kế.- Cầm lực kế đo lực theo phương thẳng đứng.- Nhúng vật chìm hoàn toàn vào nước.- Không để chạm vật vào thành bình hay đáy bình.Về 11N2N3N5N4N6NP11N2N3N5N4N6NBP2V. Báo cáo: Dựa vào các kết quả thí nghiệm vừa thu được hãy nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận hoàn thành báo cáo thực hành.3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luậnThu dọn đồ dùng thí nghiệmII. Mẫu báo cáo thực hành1. Trả lời câu hỏiC4 Viết công thức tính lực đẩy ác- si mét. Nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức...C5 Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ác si mét cần phải đo những đại lượng nào?a,.b,.2. Kết quả đo lực đẩy ác- si - métLần đoTrọng lượng P của vật (N)Hợp lực F của trọng lượng và lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước (N)Lực đẩy ác si métFA = P – F (N)123Kết quả trung bìnhFA = .+.+.33. Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vậtLần đoTrọng lượng P1(N)Trọng lượng P2(N)Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P2 - P1(N)123P =N1 + N2 + N3P3= . PP4. Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận:..
Tài liệu đính kèm: