Bài 22: Dẫn nhiệt

1. Kiến thức:

− Tìm được nhiều ví dụ dẫn nhiệt trong thực tế về sự dẫn nhiệt.

− So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.

− Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.

2. Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lý.

3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.

 

doc 13 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2656Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 22: Dẫn nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 22: DẪN NHIỆT
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
− Tìm được nhiều ví dụ dẫn nhiệt trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
− So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
− Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lý.
Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
− 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm.
− 1 thanh đồng có gắn các đinh a, b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu ý các đinh kích thước như nhau, nếu sử dụng nến để gắn các đinh lưu ý nhỏ nến đều để gắn đinh.
− Bộ thí nghiệm hình 22.2. Lưu ý gắn đinh ở ba thanh khoảng cách như nhau.
− 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:
+ Ống 1: Đựng nước, có sáp (nến) ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn xuống đáy ống nghiệm không bị nổi lên.
+ Ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc nút bấc có một que nhỏ trên đầu gắn cục sáp.
− Một khay đựng khăn ướt.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi một HS trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Nhiệt năng của một vật là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
+ Câu 2: Để thay đổi nhiệt năng của miếng đồng, 1 học sinh làm như sau:
 Dùng đèn cồn đun nóng miếng đồng.
 Chà xát miếng đồng trên sàn nhà.
 Bỏ miếng đồng vào chậu nước đá đang tan.
 Cả 3 cách trên đều được.
 Hãy chọn đáp án đúng. 
+ Câu 3: Khi chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
Nhiệt độ.
Nhiệt năng.
Khối lượng.
Thể tích.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét , đánh giá và cho điểm HS. 
2. Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết, nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt (10ph).
GV
HS
NỘI DUNG
− GV: Yêu cầu HS theo dõi vào SGK sau đó nêu: Mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
− GV: Làm thí nghiệm đồng thời yêu cầu HS quan sát.
– GV: Trong quá trình làm thí nghiệm gọi 1 số HS dự đoán hiện tượng xảy ra.
− GV: Gọi 1, 2 HS mô tả hiện tượng xảy ra.
– GV: Qua thí nghiệm trên chúng ta sẽ đi trả lời các câu hỏi sau:
+ C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
– GV: Nhận xét.
+ C2: Các đinh rơi xuống trước sau theo thứ tự nào?
− GV: Nhận xét.
+ C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của các đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB.
− GV: Nhận xét.
− GV: Thông báo: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.
Vậy dẫn nhiệt là gì?
− GV: Nhận xét và kết luận.
− GV: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu về sự dẫn nhiệt, biết được sự dẫn nhiệt là gì. Vậy sự dẫn nhiệt trong các chất sẽ như thế nào? Chúng giống nhau hay khác nhau? Để trả lời cho câu hỏi đó ta vào phần II.
− HS: 
+ Mục đích: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt
+ Dụng cụ:
* Giá thí nghiệm.
* Thanh đồng AB.
* Các đinh được gắn bằng sáp tại các vị trí a, b, c, d, e.
− Tiến hành: 
* Bố trí thí nghiệm như hình 22.1 SGK.
* Dùng đèn cồn đốt nóng đầu A của thanh kim loại đồng.
− HS: Quan sát.
– HS: Nêu dự đoán của mình.
− HS: Mô tả hiện tượng xảy ra.
+ C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
+ C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e.
+ C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
− HS: Lắng nghe.
– HS: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
− HS: Ghi kết luận.
− HS: Lắng nghe.
Bài 22: DẪN NHIỆT
I. Sự dẫn nhiệt.
1. Thí nghiệm.
− Mục đích.
− Dụng cụ.
− Cách tiến hành.
2. Trả lời câu hỏi.
− C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
− C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e.
− C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.
− Kết luận: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất (25ph).
GV
HS
NỘI DUNG
− GV: Yêu cầu HS nêu mục đích, dụng thí nghiệm.
− GV: Đưa dụng cụ thí nghiệm hình 22.2.
àYêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
– GV: Lưu ý HS: Khoảng cách gắn các đinh trên các thanh là như nhau.
− GV: Tiến hành thí nghiệm đồng thời yêu cầu HS quan sát.
– GV: Trong quá trình làm thí nghiệm gọi 1 số HS dự đoán hiện tượng xảy ra.
– GV: Yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra.
− GV: Yêu cầu HS qua thí nghiệm hãy trả lời câu C4, C5.
− GV: Nhận xét.
− GV: Từ nhận xét trên em có rút ra kết luận gì?
– GV: Nhận xét và kết luận.
− GV: Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn. Chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? Ta đi nghiên cứu tiếp phần 2.
− GV: Yêu cầu HS theo dõi vào SGK và nêu: Mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
− GV: Lưu ý: Có thể dùng kẹp ống nghiệm vào giá đề phòng nước sôi.
− GV: Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra? 
− GV: Để kiểm tra xem bạn nào đúng bạn nào sai cô sẽ tiến hành thí nghiệm.
− GV: Hãy quan sát và mô tả hiện tượng?
− GV: Qua thí nghiệm hãy trả lời câu C6?
− GV: Nhận xét và kết luận.
− GV: Chất lỏng dẫn nhiệt kém còn chất khí thì sao?
 Ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí.
− GV: Yêu cầu HS theo dõi vào SGK và nêu: Mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.
− GV: Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao?
− GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
− GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7.
− GV: Nhận xét và kết luận
− GV: Bổ sung: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng.
− HS:
+ Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau có giống nhau hay không.
+ Dụng cụ.
* Giá thí nghiệm.
* 3 thanh: Đồng, nhôm, thủy tinh.
* Các đinh ghim được gắn bằng sáp.
* Đèn cồn.
− HS: 
 *Lắp thí nghiệm như hình 22.2 SGK.
* Dùng đèn cồn đun nóng đồng thời các thanh.
− HS: Quan sát thí nghiệm.
– HS: Nêu dự đoán của mình.
– HS: Mô tả hiện tượng xảy ra.
– HS: Trả lời câu hỏi:
+ C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống đồng thời. Chứng tỏ các chất rắn khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau và kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
+ C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, rồi đến nhôm, cuối cùng là thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.
– HS: Kết luận:
Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
− HS: 
+ Mục đich: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng.
+ Dụng cụ:
* Một ống nghiệm đựng nước, đáy có 1 cục sáp.
* Đèn cồn.
 + Tiến hành thí nghiệm.
* Bố trí thí nghiệm như hình 22.3
* Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến sôi.
− HS:
+HS1: Miếng sáp chảy ra.
+ HS2: Miếng sáp không chảy ra.
− HS:
+ Quan sát.
+ Hiện tượng: Phần nước ở trên gần miệng ống nghiệm nóng nhưng sáp không bị chảy ra.
− HS: C6:
+ Cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy.
+ Nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
− HS: 
+ Mục đich: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất khí.
+ Dụng cụ:
 * Một ống nghiệm có không khí, ở nút có gắn cục sáp.
 * Đèn cồn. 
+ Tiến hành thí nghiệm.
* Bố trí thí nghiệm như hình 22.4
* Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm.
− HS: Không để sát miếng sáp vào ống nghiệm vì ta tránh nhầm lẫn giữa sự dẫn nhiệt của thuỷ tinh và của không khí.
− HS:
+ Quan sát. 
+ HS: Hiện tượng: Miếng sáp không bị chảy ra.
− HS: C7:
+ Miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị nóng chảy.
+ Nhận xét: Chất khí dẫn nhiệt kém.
.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất.
1. Thí nghiệm 1.
− Mục đích.
− Dụng cụ.
− Tiến hành.
− C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống đồng thời. Chứng tỏ các chất rắn khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh.
− C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.
– Kết luận: Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
2. Thí nghiệm 2.
− Mục đích.
− Dụng cụ.
− Tiến hành thí nghiệm.
− Hiện tượng.
− C6: Cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị nóng chảy.
à Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
3. Thí nghiệm 3.
− Mục đích.
− Dụng cụ.
− Tiến hành thí nghiệm.
− C7: Miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị chảy ra.
àKết luận: Chất khí dẫn nhiệt kém.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5ph).
GV
HS
NỘI DUNG
− GV: Qua các thí nghiệm trên chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
− GV: Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi từ C8 àC12.
− GV: Nhận xét.
− GV: Nhận xét câu trả lời.
− GV: Nhận xét câu trả lời.
− GV: Nhận xét câu trả lời.
− GV: Yêu cầu HS về nhà:
+ Làm các bài tập từ 22.1 đến 22.6 trong sách bài tập. 
+ Đọc mục: “Có thể em chưa biết”. 
− HS: Nêu được kiến thức cần ghi nhớ.
− HS: Thảo luận và trả lời:
+ C8: Tùy thuộc vào HS.
+ C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém.
+ C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
+ C11: Mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
 Vì: Không khí dẫn nhiệt kém, chim đứng xù lông là để tạo ra các lớp không khí giữa các lông chim.
+ C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
* Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể, khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể sẽ truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh.
* Những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh nên ta thấy nóng.
III. Vận dụng
− C8:
− C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém.
− C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
− C11: Mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
 Vì: Không khí dẫn nhiệt kém, chim đứng xù lông là để tạo ra các lớp không khí giữa các lông chim.
− C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
* Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể, khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể sẽ truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh.
* Những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh nên ta thấy nóng.
− BTVN:
+ Các bài tập từ 22.1 đến 22.6 trong sách bài tập. 
+ Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
* Nhận xét của giáo viên:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 22. Dẫn nhiệt.doc