BT CẤU TẠO TỪ
Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:
a) Các từ ghép: b) Các từ láy: a) Các từ ghép: b) Các từ láy:
- mềm.
- xinh. - mềm. - xinh. - khoẻ .
- mong . - khoẻ. - mong .
- nhớ. - nhớ . - buồn. - buồn.
Bài 2: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có:
a) T.G.T.H
- nhỏ.
- lạnh .
- vui .
- xanh . b) T.G.P.L
- nhỏ.
- lạnh .
- vui .
- xanh . c) Từ láy
- nhỏ.
- lạnh .
- vui .
- xanh .
Bài 3: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy:
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ.
Bài 4: Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại: T.G.T.H và T.G.P.L:
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt, hoà thuận, thương yêu.
Bài 5: Cho những kết hợp sau:
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
BT CẤU TẠO TỪ Bài 1: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có: a) Các từ ghép: b) Các từ láy: a) Các từ ghép: b) Các từ láy: - mềm............... - xinh............... - mềm............. - xinh.............. - khoẻ...... - mong..... - khoẻ............. - mong... - nhớ............... - nhớ...... - buồn.............. - buồn............ Bài 2: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có: a) T.G.T.H - nhỏ............................... - lạnh..... - vui.... - xanh... b) T.G.P.L - nhỏ............................... - lạnh..... - vui.... - xanh... c) Từ láy - nhỏ............................... - lạnh..... - vui.... - xanh... Bài 3: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy: Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ. Bài 4: Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại: T.G.T.H và T.G.P.L: Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt, hoà thuận, thương yêu. Bài 5: Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười. Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn. Bài 6: “ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán (từ Hán Việt). Em hãy: Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ”. Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’.. Bài 7: Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được. Bài 8: Em hãy tìm: - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ (tục ngữ) nói về tình cảm gia đình. Bài 9: Tìm các từ tượng hình, tượng thanh thích hợp điền vào chỗ trống: hang sâu.............. - cười.... - rộng.... vực sâu... - nói.... - dài.... cánh đồng rộng... - gáy.... - cao..... con đường rộng.. - thổi... - thấp.. Bài 10: Tìm 4 từ ghép có tiếng “ thơm’’ đứng trước, chỉ mức độ thơm khác nhau của hoa, Phân biệt nghĩa của các từ này. Bài 11: Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau: Ở hiền gặp lành. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Ăn vóc học hay. Học thày không tày học bạn. Học một biết mười. Máu chảy ruột mềm. Bài 12: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ: Chậm như....... - Ăn như.... Nhanh như..... - Nói như... Nặng như....... - Khoẻ như... Cao như..... - Yếu như... Dài như..... - Ngọt như.. Rộng như..... - Vững như... BT TỪ LOẠI Bài 1: Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình. a) xếp các từ trên vào 2 loại: DT và không phải DT b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm: DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị. Bài 2: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng: Bạn Vân đang nấu cơm nước. Bác nông dân đang cày ruộng nương. Mẹ cháu vừa đi chợ búa. Em có một người bạn bè rất thân. Bài 3: Cho các từ: cánh đồng, tình thương, lịch sử. Hãy đặt thành 2 câu (với mỗi từ) sao cho trong 2 câu đó mỗi từ nằm ở 2 bộ phận chính khác nhau. Bài 4: Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây: Anh ấy đang suy nghĩ. Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc. Anh ấy sẽ kết luận sau. Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn. Anh ấy ước mơ nhiều điều. Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. Bài 5: Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước nó: Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến. Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa. Bài 6: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ: Đi ngược về xuôi. Nhìn xa trông rộng. nước chảy bèo trôi. Bài 7: Xác định DT, ĐT, TT của các câu sau: Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình. Nước chảy đá mòn. Bài 8: Xác định từ loại của những từ sau: Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu. Bài 9: Xác định từ loại của những từ sau: Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn.
Tài liệu đính kèm: