Chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông Vật lí lớp 8

Kiến thức

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

Kĩ năng

- Vận dụng được công thức v =

- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

 

doc 25 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông Vật lí lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ga thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau?
Lưu ý cho HS khi tham gia trên các phương tiện giao thông, cần chú ý đến quán tính để đề phòng tai nạn. 
6. LỰC MA SÁT
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
[Thông hiểu]. 
· Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
· Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế thường gặp.
Ví dụ về lực ma sát trượt: 
 1. Khi xe đạp đang chuyển động, ta bóp phanh thì má phanh trượt trên vành xe, khi đó xuất hiện lực ma sát trượt làm cản trở chuyển động của bánh xe và làm xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. 
 2. Ở đàn nhị hay đàn violon, khi kéo cần kéo trên dây đàn thì giữa chúng xuất hiện lực ma sát trượt làm dây đàn dao động và phát ra âm thanh.
2
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
[Thông hiểu]. 
· Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
· Lấy được ví dụ về lực ma sát lăn trong thực tế hoặc qua tìm hiểu hay đã nghiên cứu.
 Ví dụ về lực ma sát lăn:
 1. Khi quan sát viên bi chuyển động trên sàn nhà, ta thấy viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại, khi đó giữa viên bi và mặt sàn có lực ma sát lăn làm cản chuyển động của viên bi.
 2. Bánh xe đạp lăn trên mặt đường, khi đó tại điểm tiếp xúc của lốp xe với mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn cản trở lại chuyển động của xe.
3
Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
[Thông hiểu]. 
· Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát nghỉ có đặc điểm là:
 - Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
 - Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
 · Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế.
 Ví dụ về lực ma sát nghỉ:
 1. Khi ta tác dụng lực kéo hoặc đẩy chiếc bàn trên sàn nhà nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi đó giữa bàn và mặt sàn nhà có lực ma sát nghỉ làm cho bàn không chuyển động theo hướng lực tác dụng. Nếu thôi lực tác dụng thì lực ma sát nghỉ cũng mất đi.
 2. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng và không bị trượt xuống, khi đó tại mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng nghiêng xuất hiện lực ma sát nghỉ giữ vật không bị trượt xuống.
4
Kĩ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
[Vận dụng]. 
· Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
 - Đối với ma sát có hại thì ta cần làm giảm ma sát, ví dụ: Để giảm ma sát ở các vòng bi của động cơ ta phải thường xuyên và định kì tra dầu mỡ.
 - Đối ma sát có lợi thì ta cần làm tăng ma sát, ví dụ: Khi viết bảng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn và bảng để khi viết khỏi bị trơn.
· Vận dụng được những hiểu biết về lực ma sát để áp dụng vào thực tế sinh hoạt hàng ngày.
Ví dụ: Khi ta đẩy thùng hàng trên sàn nhà thì lực ma sát trượt xuất hiện tại mặt tiếp xúc của thùng hàng. Vì lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt, nên ta có thể đặt các thùng hàng lên các xe lăn (hay con lăn) để di chuyển chúng được dễ dàng hơn.
7. ÁP SUẤT
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
[Nhận biết]
· Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
 - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
· Công thức tính áp suất là , trong đó: p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2).
· Đơn vị áp suất là paxcan (Pa); 1 Pa = 1 N/m2
 Cần cho HS thấy tác dụng của áp lực càng lớn khi lực càng lớn và diện tích bị ép càng bé.
3
Kĩ năng: Vận dụng công thức 
[Vận dụng] 
 Sử dụng thành thạo công thức để giải các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.
Ví dụ: 
 Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người có trọng lượng 650N có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. 
8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
 [Thông hiểu] 
 · Mô tả được thí nghiệm hay hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, chẳng hạn như thí nghiệm sau:
 Một bình hình trụ có đáy C rỗng, thành bình có khoét các lỗ A, B. Đáy và các lỗ này được bịt kín bằng màng cao su mỏng. Khi chưa đổ nước bình, màng đáy và các lỗ căng phẳng.
 - Khi đổ đầy nước vào bình, màng cao su ở đáy và các lỗ ở thành bình đều căng phồng ra. Điều này chứng tỏ, cả đáy và thành bình đều chịu áp suất của nước.
 - Khi nhúng bình vào chậu nước, màng cao su ở đáy và các lỗ ở thành bình bị lõm vào phía trong bình. Điều này chứng tỏ, chất lỏng gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.
· Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong trong lòng chất lỏng.
Cần dựa vào những thí nghiệm đơn giản để cho HS thấy chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật nằm trong nó.
2
Kiến thức: Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
[Thông hiểu]
· Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có cùng trị số.
· Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h, trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng. (p tính bằng Pa, d tính bằng N/m2, h tính bằng m.)
 Công thức này cũng áp dụng cho một điểm rất bé trong lòng chất lỏng, với h là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
3
Kiến thức: Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
B
Hình
s
S
F
A
Van một chiều
[Thông hiểu]
· Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
· Cấu tạo của máy ép thủy lực: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.
Máy ép thủy lực là một máy cơ đơn giản. do khác nhau về diện tích nên dẫn đến khác nhau về lực.
4
Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
[Vận dụng]. 
 Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản và dựa vào sự tồn tại của áp suất chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan.
Ví dụ: 
1. Giải thích vì sao khi lặn xuống sâu, ta lại cảm thấy tức ngực.
2. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
[TH]. 
· Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
·76cm
100cm
Hình
 Mô tả được thí nghiệm Tô-ri-xe-li hay thí nghiệm đã tiến hành hoặc hiện tượng thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
 Thí nghiệm Tô-ri-xe-li: Nhà bác học Tô-ri-xe-li lấy một ống thủy tinh dài khoảng 1m, kín một đầu, đổ đầy thủy ngân vào đó. Lấy ngón tay bịt miệng ống, rồi quay ngược ống xuống, giữ cho ống thẳng đứng. Sau đó nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống. Ông nhận thấy một phần thủy ngân trong bị bị đẩy ra ngoài, phần còn lại trong ống cao khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu. Điều đó chứng tỏ, khí quyển đã gây một áp suất lên mặt thủy ngân trong chậu và có có độ lớn bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống thủy tinh. Vì áp suất của khí quyển bằng áp suất gây bởi cột thủy ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, nên người ta dùng chiều cao của cột thủy ngân dâng lên trong ống để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển (ví dụ, áp suất của khí quyển tại nơi Tô-ri-xe-li làm thí nghiệm bằng 760mmHg). 
Ví dụ: Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở một đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống không bị chảy xuống.
- Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất.
- Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống.
10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
[Thông hiểu]. 
· Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chẳng hạn như:
 - Khi nâng một vật ở dưới nước, ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật đó trong không khí.
 - Ta nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước.
· Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét
2
Kĩ năng: Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d.
[Vận dụng]
· Viết được công thức tính lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V, trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét (N), d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3), V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
· Sử dụng thành thạo công thức F = Vd để giải các bài tập đơn giản có liên quan đến lực đẩy Ác - si - mét và vận dụng những biểu hiện của lực đẩy Ác - si - mét để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
Ví dụ: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
11. THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét 
 [Vận dụng]. 
· Đề xuất được phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ thực hành đã có. 
· Biết cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét, cụ thể theo các bước sau:
 - Đo lực đẩy Ác-si-mét:
 + Đo trọng lượng P của vật khi đặt vật trong không khí.
 + Đo hợp lực F của vật khi treo và nhúng chìm vật trong nước. (F = - F’ = P – FA, F là hợp lực của trọng lượng P và lực đẩy Ác-si-mét FA; F’ là lực của lực kế tác dụng lên vật).
 + Tính lực đẩy Ác-si-mét FA = P - F của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
 - Đo trọng lượng PN của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.
 - So sánh kết quả đo PN và FA. 
 - Rút ra được nhận xét: lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài 12. SỰ NỔI
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của vật.
[Thông hiểu]
· Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
 - Vật chìm xuống khi FA < P.
 - Vật nổi lên khi FA > P.
 - Vật lơ lửng khi P = FA 
· Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V, trong đó, V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
 Khi một vật đặc, đồng chất nhúng trong lòng chất lỏng thì có 3 trường hợp xảy ra:
 - Vật chìm xuống nếu dv > dl;
 - Vật nằm lơ lửng trong lòng chất lỏng nếu dv = dl.
 - Vật nổi lên trên mặt chất lỏng nếu dv < dl.
13. CÔNG CƠ HỌC
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
[Thông hiểu]
· Điều kiện để có công cơ học là có lực tác dụng vào vật và có sự dịch chuyển của vật theo phương của lực.
· Lấy được ví dụ về lực thực hiện công và không thực hiện công, chẳng hạn như:
 - Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện công.
 - Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công.
· Công thức tính công cơ học là A = F.s, trong đó, A là công của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.
· Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J
 1 J = 1 N.1 m = 1 Nm
 Ngoài đơn vị Jun, công cơ học còn đo bằng đơn vị kilô Jun (kJ); 1kJ = 1000J
Lưu ý : Ở lớp 8 không đưa ra định nghĩa công cơ học mà chỉ nêu dấu hiệu đặc trưng của công cơ học thông qua các ví dụ cụ thể. Công thức tính công cơ học A = F.s chỉ là một trường hợp đặc biệt (phương của lực tác dụng trùng với phương chuyển dịch).
2
Kĩ năng: Vận dụng công thức A = Fs.
[Vận dụng]. 
 Sử dụng thành thạo công thức công cơ học A = F.s để giải được một số bài tập đơn giản và giải thích được một số hiện tượng liên quan.
Ví dụ:
 1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực?
 2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa.
 [Thông hiểu]. 
· Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 
· Ví dụ khi sử dụng các máy cơ đơn giản không được lợi về công, chẳng hạn như:
 - Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.
 - Dùng mặt phẳng nghiêng để di chuyển vật lên cao hay xuống thấp, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để di chuyển vật không thay đổi.
 Định luật về Công học ở lớp 8 được rút ra từ thí nghiệm với các máy cơ đơn giản: Ròng rọc động, đòn bẩy,...
 Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát, do đó công thực hiện phải dùng để thắng ma sát và nâng vật lên. Công này gọi là công toàn phần, công nâng vật lên là công có ích. Công để thắng ma sát là công hao phí. Công toàn phần = Công có ích + công hao phí
 Tỷ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy. 
15. CÔNG SUẤT
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: 
- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
[Thông hiểu]
· Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
· Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
· Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
 1 W = 1 J/s (jun trên giây)
 1 kW (kilôoát) = 1 000 W
 1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
· Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Ví dụ: Số ghi công suất trên động cơ điện = 1000 W, có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong 1s nó thực hiện được một công là 1000 J.
2
Kĩ năng: Vận dụng được công thức: 
[Vận dụng]
 Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan
Ví dụ: 
1. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, để khuân vác mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000 J. Tính công suất của người công nhân đó?
2. Một người kéo một vật từ giếng sâu 8 m lên đều trong 20 s. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Tính công và công suất của người kéo.
Bài 16. CƠ NĂNG
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
[Thông hiểu]
· Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
· Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. 
Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
2
Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
[Thông hiểu]. 
· Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
· Lấy được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng (khi lò xo, dây chun bị biến dạng thì chúng xuất hiện thế năng đàn hồi)
Ví dụ: Nén một lò xo lá tròn và buộc lại bằng một sợi dây không dãn, lúc này lò xo bị biến dạng. Nếu cắt đứt sợi dây, thì lò xo bị bật ra và làm bắn miếng gỗ đặt phía trước lò xo. Như vậy, khi lò xo bị biến dạng thì nó có cơ năng.
3
Kiến thức: Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
[Nhận biết]
 Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
17. SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
[Thông hiểu]. 
· Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
· Lấy được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng, chẳng hạn như: 
 - Khi quan sát quả bóng rơi từ độ cao h đến chạm mặt đất, ta thấy: trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần. Như vậy, thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của quả bóng tăng dần. Điều đó chứng tỏ đã có sự chuyển hoá cơ năng từ thế năng sang động năng. 
 - Khi quả bóng chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy, thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của quả bóng giảm dần. Điều đó chứng tỏ đã có sự chuyển hóa cơ năng từ động năng sang thế năng.
Chương 2. NHIỆT HỌC
I. CKTKN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GDPT 
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Cấu tạo phân tử của các chất
a) Cấu tạo phân tử của các chất
b) Nhiệt độ và chuyển động phân tử
c) Hiện tượng khuếch tán
Kiến thức
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
2. Nhiệt năng 
a) Nhiệt năng và sự truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng. Công thức tính nhiệt lượng
c) Phương trình cân bằng nhiệt
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Nhiệt năng là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật.
 Chỉ yêu cầu HS giải các bài tập đơn giản về trao đổi nhiệt giữa tối đa là ba vật.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
18. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
Stt
CKTKN trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của CKTKN
Ghi chú
1
Kiến thức: Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 [Nhận biết]
· Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân. Phân tử bao gồm một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
· Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
2
Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
[Vận dụng]. 
 Dựa vào đặc điểm: giữa các giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách để giải thích được một số hiện thượng, chẳng hạn như:
 - Khi trộn hai chất, thể tích của hỗn hợp thu được nhỏ hơn tổng thể tích lúc để hai chất riêng biệt.
 - Nguyên tử, phân tử của chất này có thể "chui" qua khe giữa các phân tử, nguyên tử của chất khác. Đó là sự "rò rỉ". Ví dụ: Bình đựng khí được coi là rất kín, nhưng sau một thời gian thì lượng khí trong bình vẫn giảm đi.
Ví dụ: 
1. Giải thích tại sao khi thả một miếng đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.
2. Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 18 Cau hoi va bai tap tong ket chuong I Co hoc_12184366.doc