Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

Khoa học tự nhiên là môn học được xây dựng và phát triển trên nền tảng của Vật lí, Hoá học, Sinh học và Khoa học

Trái Đất,. Đồng thời, sự tiến bộ của nhiều ngành khoa học khác liên quan như Toán học, Tin học,. cũng góp phần thúc

đẩy sự phát triển không ngừng của Khoa học tự nhiên. Đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên là các sự vật, hiện

tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên.Vì vậy, trong môn Khoa học tự nhiên

những nguyên lí/khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên được tích hợp xuyên suốt các mạch nội dung. Trong quá trình

dạy học, các mạch nội dung được tổ chức sao cho vừa tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên, vừa đảm bảo logic bên trong

của từng mạch nội dung.

Khoa học tự nhiên là khoa học có sự kết hợp nhuần nhuyễn lí thuyết với thực nghiệm. Vì vậy, thực hành, thí nghiệm

trong phòng thực hành, phòng học bộ môn, ngoài thực địa có vai trò và ý nghĩa quan trọng, là hình thức dạy học đặc trưng

của môn học này. Qua đó, năng lực tìm tòi, khám phá của học sinh được hình thành và phát triển. Nhiều kiến thức khoa học

tự nhiên rất gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh, đây là điều kiện thuận lợi để tổ chức cho học sinh trải nghiệm,

nâng cao năng lực nhận thức kiến thức khoa học, năng lực tìm tòi, khám phá và vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn.

Khoa học tự nhiên luôn đổi mới để đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Do vậy giáo dục phổ thông cần phải liên tục

cập nhật những thành tựu khoa học mới, phản ánh được những tiến bộ của các ngành khoa học, công nghệ và kĩ thuật. Đặc

điểm này đòi hỏi chương trình môn Khoa học tự nhiên phải tinh giản các nội dung có tính mô tả để tổ chức cho học sinh tìm

tòi, nhận thức các kiến thức khoa học có tính nguyên lí, cơ sở cho quy trình ứng dụng khoa học vào thực tiễn cuộc sống

pdf 104 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...). 
– Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. 
– Cảnh báo được về an toàn hoá học. 
– Nêu được khái niệm acid (tách ra ion H+ khi tan trong nước). 
46 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Thông qua thí nghiệm rút ra được một số tính chất cơ bản của acid. 
– Trình bày được một số ứng dụng của acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). 
– Nêu được khái niệm base (nhận ion H+). 
– Nêu được sự phân loại base: 
+ Các oxide (oxit) kim loại và các hydroxide (hiđroxit) được xếp vào loại chất base; 
+ Base không tan như CuO, Cu(OH)2 và base tan hay kiềm như BaO, NaOH; các base tan 
khi tan trong nước tạo dung dịch có chứa ion OH–, có khả năng dẫn điện. 
– Thực hiện được thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học cơ bản của base là phản ứng 
với acid (phản ứng trung hoà) và tạo muối. 
– Nêu được khái niệm và phân loại được oxide (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, 
oxide trung tính). 
– Từ các sản phẩm thu được của các phản ứng acid với base (hydroxide và oxide kim 
loại), với muối carbonate, với kim loại: 
+ Nêu được khái niệm về muối; 
+ Trình bày được một số phương pháp điều chế muối; 
+ Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan; 
+ Đọc tên được một số loại muối thông dụng. 
3. Sơ lược về bảng tuần hoàn 
các nguyên tố hoá học 
– Giới thiệu bảng tuần hoàn 
– Giới thiệu được lịch sử ra đời của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Mendeleev 
47 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Sự biến đổi tuần hoàn tính 
chất các nguyên tố hoá học 
và bảng hiện đại. 
– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
– Giới thiệu được các nhóm theo cột và các chu kì theo hàng ngang. 
– Phân loại khái quát được nhóm kim loại, nhóm phi kim. 
– Nêu được một số quy luật biến đổi liên quan đến hợp chất. 
– Nêu được quy luật biến đổi tính chất vật lí thông qua dãy nhiệt độ nóng chảy hoặc nhiệt 
độ sôi của đơn chất. 
– Nêu được quy luật biến đổi khả năng phản ứng hoá học thông qua việc mô tả phản ứng 
của một dãy chất với cùng một chất (ví dụ: các đơn chất carbon (cacbon), fluorine (flo), 
nitơ (nitrogen), oxygen (oxy) với hydrogen (hiđro); cácđơn chất halogen với hydrogen,...). 
– Phát biểu được định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
– Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn: chỉ ra được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, 
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. 
4. Khối lượng riêng và áp 
suất 
– Khái niệm khối lượng riêng 
– Đo khối lượng riêng 
– Áp suất trên một bề mặt 
– Tăng, giảm áp suất 
– Áp suất trong chất lỏng 
– Hiểu được khối lượng riêng của một chất được đo bằng lượng chất có trong một thể tích 
xác định của nó. 
– Nêu được phương pháp/Đo được khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật, của một vật 
có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng bằng dụng cụ thực hành. 
– Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. 
– Trình bày được điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm. 
48 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Áp suất trong chất khí – Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có một lực tác dụng lên 
một diện tích bề mặt, áp suất = lực/diện tích. 
– Thảo luận để rút ra được: Khi một bề mặt bị ép với một lực xác định, diện tích bề mặt 
càng nhỏ, áp suất lên bề mặt càng lớn. 
– Đánh giá được áp suất do một người tác dụng lên mặt đất khi đứng và khi nằm. 
– Trình bày được áp suất trong chất lỏng tác dụng theo mọi hướng và tăng theo độ sâu của 
chất lỏng. 
– Lấy được một số ví dụ về: Lợi ích tăng/giảm áp suất trong cuộc sống; Một số hiện 
tượng chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. 
– Trình bày được việc tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất 
đột ngột. 
– Mô tả được việc truyền áp suất trong thiết bị biến đổi áp suất chất lỏng. 
– Thảo luận để nêu được tư thế đặt máy đúng khi đo huyết áp của người. 
– Mô tả được (định tính) một số ứng dụng nhờ áp suất không khí (như giác mút, bình xịt, 
tàu đệm khí,...). 
5. Quay quanh một trục 
– Tác dụng làm quay của lực 
– Đòn bẩy 
– Moment lực 
– Lấy ví dụ mô tả được tác dụng làm quay của lực. 
– Nêu được đòn bẩy là dụng cụ có thể làm thay đổi hướng tác dụng lực. 
– Mô tả được ba loại đòn bẩy. 
– Hiểu được khái niệm moment lực là tác dụng làm quay của lực quanh một trục (hay một 
49 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
điểm tựa). 
– Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong một vài trường hợp thực tế và chỉ rõ được lợi ích 
của nó. 
6. Điện 
– Nguyên tử và điện tích 
– Hiện tượng nhiễm điện 
– Vật dẫn điện, vật cách điện 
– Tụ điện và tác dụng cảm biến 
– Mạch điện đơn giản 
– Điện trở 
– Đo cường độ dòng điện 
– Đo hiệu điện thế 
– Nêu được nguyên tử có hai loại hạt tích điện: proton và electron. 
– Mô tả được phương pháp/làm nhiễm điện cho một vật cách điện bằng cọ xát. 
– Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện bằng cọ xát. 
– Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. 
– Nêu được vật dẫn điện cho dòng điện đi qua, vật cách điện không cho dòng điện đi qua. 
– Nêu được tụ điện là thiết bị có thể tích trữ và giải phóng điện tích, tụ điện được ứng 
dụng để làm cảm biến. 
– Vẽ được mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, 
quang điện trở, đi ốt và đi ốt phát quang. 
– Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn, điện trở. 
– Trình bày được định tính tác dụng cản trở dòng điện của điện trở. 
– Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le, cầu dao tự động, chuông điện. 
– Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. 
– Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành. 
7. Truyền năng lượng nhiệt 
– Năng lượng nhiệt 
– Nêu được: Khi một vật được làm nóng, nội năng tăng và các phân tử chuyển động 
50 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Đo năng lượng nhiệt 
– Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ 
nhiệt 
– Sự bay hơi 
nhanh hơn; Nhiệt kế đo động năng trung bình của các phân tử va chạm với bầu nhiệt kế. 
– Dùng dụng cụ thực hành, đánh giá/đo được lượng năng lượng mà vật nhận khi được làm 
nóng. 
– Trình bày được sự truyền năng lượng trong hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ 
nhiệt. 
– Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. 
– Nêu được sự bay hơi làm giảm năng lượng của các phân tử và làm chất lỏng lạnh đi. 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
8. Khái quát về cơ thể người Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. 
9. Hệ vận động 
– Chức năng, sự phù hợp giữa 
cấu tạo với chức năng của hệ 
vận động (hệ cơ xương). 
– Bảo vệ hệ vận động 
– Vai trò của tập thể dục, 
thể thao 
– Sức khoẻ học đường 
– Nêu được chức năng của hệ vận động. 
– Dựa vào sơ đồ/hình vẽ, mô tả được hình thái và cấu tạo các cơ quan của hệ vận động. 
Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. 
– Trình bày được một số bệnh/tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ 
học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Nêu được một số biện pháp 
bảo vệ các cơ quan, hệ vận động và cách phòng chống các bệnh/tật. 
– Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù 
hợp. Tự đề xuất một chế độ luyện tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình. 
– Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và 
tuyên truyền/giúp đỡ cho người khác. 
51 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Vận dụng được hiểu biết về lực (vật lí) và thành phần hoá học của xương để giải thích 
sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. 
– Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. 
– Điều tra và khảo sát được tỷ lệ học sinh trong trường bị các bệnh về vận động. 
– Thực hành được: Biết cách sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương. 
10. Dinh dưỡng và tiêu hoá 
– Chức năng, sự phù hợp giữa 
cấu tạo với chức năng của hệ 
tiêu hoá 
– Chế độ dinh dưỡng của con 
người 
– Bảo vệ hệ tiêu hoá 
– An toàn vệ sinh thực phẩm 
– Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá 
và dinh dưỡng. 
– Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. 
– Quan sát mô hình/hình vẽ/sơ đồ khái quát hệ tiêu hoá ở người, kể tên được các cơ quan 
của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể 
hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. 
– Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi, hình thức lao động khác 
nhau; điều hoà hoạt động tiêu hoá, dinh dưỡng. 
– Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Thực hành xây dựng chế độ 
dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. 
– Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; 
bệnh dạ dày; bệnh đường ruột,...). 
– Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu 
hoá cho bản thân và gia đình. 
52 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm, cụ thể: 
+ Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm. Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh 
thực phẩm; 
+ Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh 
hoạ. Kể tên được một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn do sinh vật, hoá chất, bảo quản, 
chế biến; 
+ Kể tên được một số hoá chất (độc tố, kim loại nặng,...), cách chế biến, bảo quản, gây 
mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn; 
+ Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống 
các bệnh này. 
– Vận dụng được hiểu biết về an toàn thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo 
quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc được các nhãn hiệu 
bao bì thực phẩm. 
– Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương. 
– Thực hiện được dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa 
phương (bệnh sâu răng/bệnh dạ dày,...). 
11. Máu và hệ tuần hoàn của 
cơ thể người 
– Chức năng, sự phù hợp giữa 
cấu tạo với chức năng của máu 
và hệ tuần hoàn 
– Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. 
– Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch 
53 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Bảo vệ hệ tuần hoàn và một 
số bệnh phổ biến về máu và hệ 
tuần hoàn 
– Miễn dịch: bạch cầu, kháng 
nguyên, kháng thể; vaccine 
cầu, tiểu cầu, huyết tương). 
– Nêu được khái niệm nhóm máu. Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu 
trong thực tiễn. 
– Quan sát mô hình/hình vẽ/sơ đồ khái quát hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ 
quan của hệ tuần hoàn. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan 
thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. 
– Nêu được vai trò bạch cầu, kháng nguyên, kháng thể trong hệ miễn dịch của cơ thể. 
– Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. 
– Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Giải thích được vì 
sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống 
khoẻ mạnh. 
– Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh. 
– Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. 
– Giải thích được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác. 
– Thực hành được: 
+ Cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; 
+ Băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu; 
+ Đo huyết áp. 
– Thực hiện được dự án/bài tập: Điều tra huyết áp của học sinh trong trường. Điều tra 
bệnh cao huyết áp/tiểu đường tại địa phương. 
54 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Tìm hiểu được phong trào hiến máu ở địa phương. 
12. Hệ hô hấp 
– Chức năng, sự phù hợp giữa 
cấu tạo với chức năng của hệ 
hô hấp 
– Bảo vệ hệ hô hấp 
– Nêu được chức năng của hệ hô hấp. 
– Quan sát mô hình/hình vẽ/sơ đồ khái quát được hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ 
quan của hệ hô hấp. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể 
hiện chức năng của cả hệ hô hấp. 
– Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống. 
– Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. 
– Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô 
hấp. 
– Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu 
được nguyên nhân và cách phòng tránh. 
– Đánh giá được việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. 
– Thực hành được: 
+ Hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; 
+ Thiết kế áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. 
13. Hệ bài tiết 
– Các cơ quan của hệ bài tiết 
– Bảo vệ hệ bài tiết 
– Nêu được chức năng của hệ bài tiết. 
– Dựa vào hình ảnh/mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. 
– Dựa vào hình ảnh, kể tên được các bộ phận cấu tạo thận. 
55 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh đó. 
– Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. 
– Thực hiện được dự án/bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... 
– Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận, chạy thân nhân tạo. 
14. Điều hoà môi trường 
trong của cơ thể 
– Khái niệm môi trường trong 
của cơ thể 
– Duy trì sự ổn định môi 
trường trong của cơ thể 
– Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. 
– Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong và vai trò của sự duy trì ổn định môi 
trường trong của cơ thể: nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, acid uric, pH,... 
15. Hệ thần kinh và các 
giác quan 
– Chức năng, sự phù hợp giữa 
cấu tạo với chức năng của hệ 
thần kinh và các giác quan 
– Bảo vệ hệ thần kinh và các 
giác quan 
– Sức khoẻ học đường có liên 
quan tới hệ thần kinh và giác 
quan 
– Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. 
– Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương 
(não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). 
– Quan sát hình vẽ và mô tả được cấu tạo tế bào thần kinh và dây thần kinh. 
– Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng và chống các bệnh đó. 
– Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Không sử dụng các chất 
gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. 
– Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. 
56 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Dựa vào hình ảnh/sơ đồ, kể tên được các bộ phận của cầu mắt. Giải thích được sự tạo 
ảnh và khả năng điều tiết thuỷ tinh thể. 
– Dựa vào hình ảnh/sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong; Nêu 
được chức năng thu nhận sóng âm của tai. 
– Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng và chống các bệnh 
đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ,...; tật về mặt: cận thị, viễn thị,...). 
– Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia 
đình. 
– Thực hiện được dự án điều tra về các bệnh/tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn 
thị,...) và tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. 
16. Hệ nội tiết 
– Chức năng của các tuyến 
nội tiết 
– Cơ chế tác động của hormon 
– Sự điều hoà và phối hợp các 
tuyến nội tiết 
– Bảo vệ hệ nội tiết 
– Kể được tên và nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. 
– Nêu được sự điều hoà và phối hợp các tuyến nội tiết trong cơ thể người và cơ chế tác 
động của hormone. 
– Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu iode,...) 
và cách phòng chống các bệnh đó; Nêu được một số ứng dụng liên quan tới hệ nội tiết 
trong chăn nuôi, y – dược. 
– Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người 
thân trong gia đình. 
– Thực hiện được các dự án/bài tập: Điều tra các bệnh ở địa phương: tiểu đường, bướu cổ, 
57 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
bệnh ở tuyến yên,... 
17. Da và điều hoà thân nhiệt 
– Chức năng và cấu tạo 
da người 
– Chăm sóc và bảo vệ da 
– Thân nhiệt 
– Nêu được cấu tạo và chức năng của da. Trình bày được một số bệnh về da và các biện 
pháp chăm sóc và bảo vệ da. 
– Nêu được khái niệm thân nhiệt. Nêu được cách đo thân nhiệt và ý nghĩa của việc đo 
thân nhiệt. 
– Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. 
– Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. 
– Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một số 
biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. 
– Thực hành được: Chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da;; cấp cứu khi cảm nóng/lạnh. 
– Thực hiện được các bài tập/dự án: điều tra các bệnh về da trong trường học. 
– Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da. 
– Đánh giá được quan điểm làm đẹp da. 
18. Sinh sản 
– Chức năng, cấu tạo của hệ 
sinh dục 
– Bảo vệ hệ sinh dục 
– Bảo vệ sức khoẻ sinh sản 
– Nêu được chức năng của hệ sinh dục. 
– Dựa vào hình ảnh/sơ đồ, kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các 
cơ quan sinh dục nam và nữ. 
– Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. 
– Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. 
58 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng 
chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). 
– Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Vận dụng 
được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. 
– Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên 
(an toàn tình dục). 
19. Cơ thể là một thể thống 
nhất 
Dựa vào sơ đồ khái quát, phân tích được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ 
thể người để chứng minh cơ thể người là một thể thống nhất. 
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 
20. Môi trường và các nhân 
tố sinh thái 
– Khái niệm môi trường sống, 
các loại môi trường 
– Nhân tố sinh thái vô sinh, 
hữu sinh 
– Nêu được khái niệm môi trường sống, phân biệt được môi trường vô sinh, môi trường 
hữu sinh. Lấy được ví dụ minh hoạ. 
– Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và 
nhân tố hữu sinh. Lấy được ví dụ minh hoạ các loại môi trường (môi trường trên cạn, môi 
trường dưới nước, môi trường sinh vật) và ảnh hưởng môi trường đó lên đời sống sinh vật. 
21. Hệ sinh thái 
– Quần thể: khái niệm, ví dụ, 
biện pháp bảo vệ 
– Quần xã: khái niệm, ví dụ, 
– Nêu được khái niệm quần thể sinh vật, các đặc trưng cơ bản của quần thể. Lấy được ví 
dụ minh hoạ. 
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể. 
59 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
biện pháp bảo vệ 
–Hệ sinh thái: khái niệm, các 
kiểu hệ sinh thái, biện pháp 
bảo vệ 
– Chuyển hoá năng lượng trong 
hệ sinh thái: chuỗi, lưới thức ăn 
– Hiệu suất sinh thái và tháp 
sinh thái 
– Sinh quyển 
– Chu trình sinh – địa – hoá 
khái quát; chu trình carbon, 
nước 
– Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. 
– Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh hoạ. 
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần xã. 
– Nêu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái. 
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ hệ sinh thái. 
– Lấy được ví dụ phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. 
– Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân 
giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn từ các sinh vật trong quần xã. 
– Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái, trình bày được quá trình trao 
đổi vật chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái. 
– Nêu được khái niệm sinh quyển. 
– Trình bày được khái quát chu trình sinh – địa – hoá; Nêu được chu trình carbon và 
nước, ý nghĩa của mỗi chu trình trong sinh quyển. 
– Vận dụng được hiểu biết về hệ sinh thái trong việc bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên 
nhiên và đa dạng sinh học. 
– Thực hành: điều tra được thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái. 
22. Cân bằng tự nhiên – Nêu được khái niệm cân bằng tự nhiên. Trình bày được các nguyên nhân gây mất cân 
bằng tự nhiên. 
– Nêu được hậu quả di nhập các loài sinh vật lạ. Lấy được ví dụ minh hoạ. 
– Phân tích được một số biện pháp bảo vệ/duy trì cân bằng tự nhiên. 
60 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
23. Bảo vệ môi trường 
– Ô nhiễm môi trường 
– Hiểm hoạ môi trường 
– Gìn giữ thiên nhiên 
– Ảnh hưởng của con người 
lên hệ sinh thái 
– Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. Trình bày được một số nguyên nhân gây ô 
nhiễm môi trường và biện pháp chống ô nhiễm môi trường. 
– Nêu được khái niệm về biến đổi khí hậu và một số biện pháp cần thiết nhằm thích ứng 
với biến đổi khí hậu. 
– Điều tra được ô nhiễm môi trường ở địa phương/bảo vệ đa dạng sinh học/các biện pháp 
phát triển nông nghiệp bền vững ở địa phương. 
– Tìm hiểu được hiện trạng bảo vệ môi trường ở địa phương/hệ sinh thái nông nghiệp 
xanh ở địa phương. 
– Đề xuất được mô hình bảo vệ môi trường ở địa phương/hệ sinh thái nông nghiệp xanh ở 
địa phương. 
61 
LỚP 9 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
1. Năng lượng cơ học 
– Công và công suất 
– Động năng và thế năng 
– Tốc độ xe với an toàn giao thông 
– Nêu được các khái niệm: công = lực × quãng đường dịch chuyển theo hướng của 
lực, công suất là tốc độ chuyển hoá năng lượng, đơn vị của công suất là watt (W). 
– Viết được biểu thức động năng và biểu thức thế năng của vật ở gần bề mặt Trái Đất. 
– Trình bày được, một cách định tính, ảnh hưởng của tốc độ lên khoảng cách phanh 
của xe và sự an toàn khi tham gia giao thông. 
2. Ánh sáng 
– Sự phản xạ ánh sáng 
– Sự khúc xạ 
– Sự tán sắc 
– Sự phản xạ toàn phần 
– Thấu kính 
– Kính lúp 
– Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc 
phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. 
– Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 
– Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. 
– Mô tả được sự phản xạ khuếch tán. 
– Nghiệm lại được định luật phản xạ ánh sáng bằng dụng cụ thực hành. 
– Hiểu được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn, ả

Tài liệu đính kèm:

  • pdf11. Chuong trinh mon Khoa hoc Tu nhien (Du thao 19.01.2018).pdf