I. Lớp 6
1. Lịch sử thế giới
a. Học lịch sử để làm gì?
- Lịch sử là những vấn đề xảy ra trong qúa khứ và hiên tại được ghi chép, sao chụp lại.
- Lịch sử giúp chúng ta tim hiểu được những gì xảy ra trong quá khứ và hiện tại, tìm ra quy luật tự nhiên, XH từ thực tế đã xảy ra rút ra bài học kinh nghiệm để hướng tới tương lai
- Chúng ta học lịch sử biết được những quá khứ và hiện tại của thế giới cũng như dân tộc. Học lịch sử dân tộc biết được cội nguồn của dân tộc, quá trình phát triển của xã hội, của ýcon người Việt Nam. Chúng ta tự hào với quá khứ và và vinh quang của dân tộc rút ra những bài học kinh nghiệm quýýy báu của ông cha ta, từ đó hoụch định con đường đi tới tương lai của dân tộc. Học lịc sử không phải là lục lọi lại quá khứ
- làm thế nào để biết đươc lịch sử:
+ Dựa vào tài liệu từ trước.
+ Dựa vào truyền thuyết.
+ Dựa vào di tích lịch sử để lại
Anh trở thành trung tõm cụng nghiệp, thương mại và tài chớnh như Luõn Đụn + Kinh tế tư bản xõm nhập vào nụng nghiệp, số đụng địa chủ quý tộc vừa và nhỏ chuyển sang kinh doanh TBCN: Đuổi tỏ điền “Rào đất cướp ruộng” thuờ cụng nhõn chăn nuụi cừu phục vụ cho ngành len dạ Anh đang phỏt triển: 1 bộ phận nụng dõn à cụng nhõn nụng nghiệp, 1 bộ phận ra thành thị kiếm sống bằng làm thuờ. - Sự thay đổi kinh tếà giai cấp tư sản, quý tộcàquớ tộc mớià mõu thuẫn với chế độ quõn chủ chuyờn chế (Giai cấp phong kiến kỡm hóm sự phỏt triển TBCNà cỏch mạng tư sản Anh lật đổ chế độ phong kiến xỏc lập quan hệ sản xuất TBCN. - Học sinh tự lập niờn biểu + 1640, Quốc hội thành lập + 1642, chiến tranh nội chiến xảy ra + 30/1/1649, Sỏclơ bị xử tửà thiết lập nền Cộng hũa. + 12/1688, Quốc hội đảo chớnh, Vinhem Oranggio về làm vua, chế độ quõn chủ lập hiến ra đời. - Quý tộc mới cú quyền lợi kinh tế với tư sản muốn xúa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến nhưng quyền lợi chớnh trị lại gắn với phong kiếnà quý tộc vừa muốn lónh đạo cỏch mạng tư sản, vừa hạn chế cỏch mạng phự hợp với lợi ớch của mỡnhà nú chi phối tiến trỡnh cỏch mạng, kết quả, tớnh chất cỏch mạngà vừa muốn kinh doanh TBCN vừa gắn với quyền lợi quý tộcà nờn khụng tiến hành cỏch mạng triệt để. - Cỏch mạng tư sản thắng lợi mọi quyền hành thuộc về quý tộc mới và tư sảnà nhõn dõn khụng cú quyền lợi gỡà nổi dậy đấu tranhà Crụmoen thành lập chế độ độc tài quõn sự khụi phục chế độ quõn chủ mà vẫn giữ những thành quả cỏch mạng (tư tưởng quý tộc mới). - 12/1688, Quốc hội phế truất Giờm II đưa Vinhem Orangio lờn làm vua chế độ quõn chủ lập hiến ra đời - Cỏch mạng tư sản Anh tấn cụng quyết liệt vào thành trỡ của chế độ phong kiến, lật đổ quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu mở đường cho CNTB phỏt triển. Đõy là cuộc cỏch mạng tư sản thứ 2 nhưng là cuộc cỏch mạng đầu tiờn cú ý nghĩa to lớn đối với quỏ trỡnh hỡnh thành CNTB ở chõu Âu và trờn thế giới. III. Chiến tranh giành độc lập ở cỏc nước thuộc địa Bắc Mỹ 1. Nguyờn nhõn chiến tranh - Nguyờn nhõn sõu xa? - Nguyờn nhõn trực tiếp? - Kinh tế 13 bang thuộc địa phỏt triển theo con đường TBCN. - Thực dõn Anh kỡm hóm sự phỏt triển TBCN ở thuộc địa, độc quyền buụn bỏn đỏnh thuế nặng nề, cướp đoạt vơ vột thuộc địa à mõu thuẫn giữa nhõn dõn thuộc địa với thực dõn Anh diễn ra gay gắt (mõu thuẫn sự phỏt triển TBCN với chớnh sỏch thống trị của thực dõn Anh ). - 12/1773, nhõn dõn cảng Boxton tấn cụng 3 tàu chở chố phản đối chế độ thuế của thực dõn Anhà thực dõn Anh ra lệnh đúng cửa cảng Boxtonà mõu thuẫn giữa thuộc địa với thực dõn Anh lờn đến đỉnh điểm. 2. Diễn biến - Hóy nhận xột bản Tuyờn ngụn độc lập của Mỹ? - Tuyờn ngụn độc lập nước Mỹ do ai soạn thảo? - Tại sao núi cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ là 1 cuộc chiến tranh giải phúng và là 1 cuộc cỏch mạng tư sản - í nghĩa chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ? - 5/9- 26/10/1774, đại biểu cỏc thuộc địa Bắc Mỹ họp tại Philađenphia đũi vua Anh xúa bỏ những luật vụ lý à vua Anh khụng chấp nhận. - 4/1776 ch tranh bựng nổà Oasinhton trở thành lónh tụ của nghĩa quõn. - 4/1776 tuyờn ngụn độc lập cụng bố: “Mọi người sinh ra đều cú quyền bỡnh đẳng. Tạo húa ban cho họ những quyền khụng thể tước bỏ. Trong số đú cú quyền được sống, được tự do và mưu cầu hạnh phỳc”. - 10/1777, quõn thuộc địa thắng lợi ở Xaratụga tạo nờn 1 bước ngoặt lớnà chuyển sang tấn cụng. - 1781, quõn Anh đầu hàng và năm sau thỡ chiến tranh kết thỳc. - Đõy là bản tuyờn ngụn cú nhiều điều tiến bộ mang tớnh tự do dõn chủ thấm nhuần tư tưởng tiờn tiến của thời đại nờu cao nguyờn tắc bỡnh đẳng, quyền sống, quyền tự do dõn chủ, quyền mưu cầu hạnh phỳc. Tuy vậy lại cú những hạn chế là khụng thủ tiờu chế độ búc lột, phụ nữ khụng được tụn trọng. - 1 ủy ban soạn thảo do Giộp Phecxon đứng đầu soạn thảoà tuyờn ngụn tuyờn bố vào ngày 4/7/1776, và ngày 4/7 trở thành Quốc khỏnh Mỹ. - Giỳp nhõn dõn Bắc Mỹ thoỏt khỏi ỏch thống trị của thực dõn Anh, thiết lập 1 quốc gia tư sản độc lập ở Bắc Mỹ là Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ra đời thiết lập quan hệ sản xuất TBCN mở đường cho CNTB phỏt triển. - kỹ năng phõn tớch, nhận xột thực hành cỏc dạng bài tập. IV. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP 1789 1. Nước Phỏp trước Cỏch mạng a. Tỡnh hỡnh kinh tế - Túm tỏt vài nột về kinh tế nước Phỏp trước Cỏch mạng? - Nụng nghiệp? Cụng thương nghiệp? - Trước sự phỏt triển cụng, thương nghiệp thỏi độ của giai cấp phong kiến Phỏp? - Cải cỏch phương thức canh tỏc lạc hậu à năng suất thấp. - Ruộng đất bỏ hoang. - Mất mựa đúi kộm. - Cụng nghiệp phỏt triển. - Nhiều trung tõm luyện kim, dệt ra đời. - Cỏc hải cảng buụn bỏn tập nấp: Mỏc xõy, Boúc đụ - Cản trở sự phỏt triển cụng thương nghiệp: đỏnh thuế nặng, khụng cú đơn vị tiền tệ, nhõn dõn nghốo đúi sức mua hạn chế. b. Tỡnh hỡnh chớnh trị xó hội -Cỏc đẳng cấp trong xó hội Phỏp? - Quan hệ đẳng cấp 1và đẳng cấp 2? - Vỡ sao giai cấp tư sản chống lại phong kiến? - Cuộc đấu tranh tư tưởng diễn ra thế nào? - Vai trũ về đấu tranh tư tưởng? - Tăng lữ, quý tộc nắm quyền lực thống trị khụng đúng thuế. - Đẳng cấp 3 (tư sản, nụng dõn, cụng nhõn). Trong đẳng cấp 3 tư sản cú tiềm lực kinh tế nhưng khụng cú quyền lực về chớnh trị và phải đúng thuế. - Đẳng cấp 3 mõu thuẫn với đẳng cấp 1,2. - Vua bắt tư sản đúng nhiều thuế khụng cho tư sản làm giàu. - Trước khi cỏch mạng tư sản bựng nổ cỏc nhà tư tưởng của giai cấp tư sản tiến hành đấu tranh trờn lĩnh vực tư tưởng mở đường cho cỏch mạng Phỏp. Trào lưu tư tưởng trờn gọi là Tk ỏnh sỏng, triết học ỏnh sỏng. Đại diện cho tư tưởng trờn là Mụngtexkio, Rutxo, Vonte. - Thức tỉnh mọi người chuẩn bị cho cuộc cỏch mạng c. Cỏch mạng Phỏp 1789. - Nguyờn nhõn - Diễn biến - Cỏc giai đoạn của cỏch mạng tư sản Phỏp? - Giai đoạn 1? - Giai đoạn 2? - Giai đoạn 3? - Đỉnh cao của cỏch mạng tư sản Phỏp? Vỡ sao? - í nghĩa cỏch mạng Phỏp? - Nhà nước nợ tư sản 5 tỷ livơ. - Vua triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấpà vay thờm tiền của tư sản và tăng thuếà đẳng cấp 3 bỏ hội nghịà mõu thuẫn giữa đẳn g cấp 3 với vua, quý tộc lờn đến đỉnh điểm à cỏch mạng bựng nổ? - Ngày 14/7 quần chỳng tự vũ trang tấn cụng ngục Baxtià khởi nghĩa thắng lợi. - Từ 14/7/1789 - 10/8/1792. - Từ 10/8/1792 – 2/6/1793 - Từ 2/6/1793 – 27/7/1794. - Chế độ dõn chủ Giacụbanh - Học sinh giải thớch: + Chia ruộng đất cho nhõn dõn (ruộng đất tịch thu). + Chia ruộng đất thành từng mảnh nhỏ đề bỏn cho nhõn dõn. + Quyết định giỏ tối đa lương tối đa. + Ra sắc lệnh tổng động viờn. + Xử tội những kẻ tỡnh nghi. - Đõy là cuộc cỏch mạng tư sản triệt để nhất. - Thức tỉnh lực lượng dõn chủ tiến bộ đứng lờn chống chế độ phong kiến và thực dõn. V. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRấN TOÀN THẾ GIỚI 1. Cỏch mạng cụng nghiệp ở Anh. - Cỏch mạng cụng nghiệp là gỡ? - Vỡ sao cỏch mạng cụng nghiệp lại diễn ra ở nước Anh? - Cỏch mạng cụng nghiệp mang lại kết quả gỡ? - Là sự thay đổi trong lĩnh vực sản xuất tử sản xuất nhỏ thủ cụng lờn sản xuất cơ khớ mỏy múc. - Cỏch mạng cụng nghiệp gắn liền phỏt minh mỏy múc với đẩy mạnh sản xuất tăng năng suất lao động và hỡnh thành 2 giai cấp trong xó hội là tư sản và vụ sản. - Cỏch mạng tư sản xúa bỏ trở ngại về chớnh trị và xó hội tạo (lật đổ chế độ PK) tạo điều kiện cỏch mạng sản xuất ra đời và phỏt triển. - Cụng nghiệp Anh phỏt triển cú nhiều phỏt minh mới thỳc đẩy SX kinh tế. - Tớch lũy tư bản sớm nhờ búc lột, buụn bỏn, cướp biển. - Điều kiện cỏch mạng cụng nghiệp: vốn, nhõn cụng, phỏt minh kinh tế. - Thay đổi bộ mặt cỏc nước tư bản. - Năng suất lao động cao. - Nhiều khu cụng nghiệp thành phố lớn xuất hiện, sản xuất tư bản chủ nghĩa phỏt triển. 2. Chủ nghĩa tư bản xỏc lập trờn toàn thế giới. - Vỡ sao núi chủ nghĩa tư bản xỏc lập trờn toàn thế giới? - Bài tập: + Cỏch mạng cụng nghiệp đó làm cơ cấu xó hội thay đổi? + Tại sao giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị? + Sự kiện nào mở đường cho nước Nga chuyển sang CNTB? Vỡ sao? - Tại sao cỏc nước tư bản phương Tõy đẩy mạnh xõm chiếm thuộc địa - Sau chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ và cỏch mạng tư sản Phỏp. - Khu vực chõu Mỹ cú hàng chục cuộc cỏch mạng. - Ở chõu Âu cỏch mạng tư sản diễn ra ở nhiều nước như í, Đức, Áo Hung lật đổ chế độ phong kiến - Kinh tế tư bản phỏt triển mạnh nhu cầu về thị trường về thuộc địa phỏt triểnà của chủ nghĩa tư bản cú mặt trờn khắp thế giới và giữ vai trũ thống trị à hỡnh thành 1 hệ thống. - Do sự thay đổi trong lĩnh vực sản xuất từ sản xuất nhỏ lờn sản xuất cơ khớ mỏy múc. - Hỡnh thành 2 giai cấp tư sản và vụ sản. - Giai cấp tư sản từ khi mới ra đời đó cú thế lực kinh tế. - Quỏ trỡnh phỏt triển TBCN thế lực kinh tế của giai cấp vụ sản càng được phỏt triển gấp bội đặc biệt sau cỏc cuộc cỏch mạng tư sảnà giai cấp tư sản trở thành giai cấp lónh đạo và nắm quyền thống trị xó hội. - 2/1864, Nga hoàng ban bố sắc lệnh giải phúng nụng nụ. - Quý tộc, địa chủ và nhà nước chuyờn chế Nga Hoàng nắm giữ toàn bộ ruộng đấtà giải phúng nụng dõn thoỏt khỏi lệ thuộc ruộng đất. - Kinh tế tư bản chủ nghĩa phỏt triển, sản xuất hàng húa phỏt triểnà nhu cầu thị trường, nguyờn liệu, nhõn lực trở nờn bức thiếtà cần cú thị trườngà CNTBà xõm lược thuộc địa. * Hệ thống kiến thức thuộc chủ đề và chuẩn bị kiến thức, tư liệu về “Cỏc nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX”. CHUYấN ĐỀ III: CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ . A. Mục tiờu bài học: - HS nắm được cỏc kiến thức cú liờn quan đến cỏc nước Âu Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Giỳp học sinh hiểu sự phỏt triển của CNTB Anh, Phỏp, Đức, Mỹ chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang CNDQ và đặc điểm của mỗi nước đế quốc và những nột chung giữa chỳng. - Vận dụng vào làm cỏc bài tập cụ thể. B. Nội dung: I. Kiến thức cơ bản 1. Anh * Kinh tế: - Phỏt triển chậm, tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới. - Chỳ trọng đầu tư vào thuộc địa. - Đầu thế kỉ XX, Anh chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với sự ra đời cỏc cụng ty độc quyền. * Chớnh trị: - Là chế độ quõn chủ lập hiến với 2 Đảng thay nhau cầm quyền. - Đẩy mạnh xõm lược thuộc địa àAnh được mệnh danh là “Đế quốc thực dõn”. 2. Phỏp: * Kinh tế: - Phỏt triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ, Đức, Anh. + Phỏt triển một số ngành cụng nghiệp mới: Điện khớ hoỏ, chế tạo ụ tụ + Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài dưới hỡnh thức cho vay lói (Phỏp được mệnh danh là đế quốc cho vay lói) - Sự ra đời cỏc cụng ty độc quyền, Phỏp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. * Chớnh trị: Nước Phỏp tồn tại nền Cộng hoà Iphục vụ cho giai cấp tư sản; đàn ỏp nhõn dõn, xõm lược thuộc địa 3. Đức: * Kinh tế: - Phỏt triển nhanh chúng: Đặc biệt là cụng nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ). - Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của cỏc cụng ty độc quyền. * Chớnh trị: +Thể chế liờn bang,quyền lực nằm trong tõy quớ tộc địa chủ và tư sản độc quyền. +Chớnh sỏch đối nội và đối ngoại phản động Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc quõn phiệt ,hiếu chiến 4. Mỹ: - Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phỏt triển mạnh, vươn lờn đứng đầu thế giới. - Sản xuất cụng nghiệp phỏt triển vượt bậc " sự hỡnh thành cỏc tổ chức độc quyền lớn: Mỹ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Chớnh trị: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do 2 đảng ( dõn chủ- cộng hoà)thay nhau cầm quyền.. Thi hành chớnh sỏch đối nội,đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản. -Tăng cường xõm lược thuộc địa 5. Chuyển biến quan trọng ở cỏc nước đế quốc: a. Sự hỡnh thành cỏc tổ chức độc quyền: + Sản xuất phỏt triển, nhanh chúng, mạnh mẽ + Hiện tượng tập trung sản xuất và tư bản à tổ chức độc quyền hỡnh thành chi phối đời sốngxó hội. -Sự xuất hiện cỏc tổ chức độc quyền là đặc điểm quan trọng đầu tiờn của CNĐQ gọi là CNTB độc quyền. - CNĐQ là giai đoạn phỏt triển cao nhất và cuối cựng của CNTB. b. Tăng cường xõm chiếm thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới: +Nhu cầu về nguyờn liệu,thị trường,xuất khẩu tư bản tăng lờn nhiều cỏc nước đế quốc đua nhau xõm lược thuộc địa. +Đõu thế kỉ XX, thế giới cơ bản đó phõn chia xong. + Mõu thuẩn giưa cỏc độ quốc về chiếm hữu thuộc địa là nguyờn nhõn chiến tranh thế giới. II. Tỡnh huống cụ thể - Nhận xột chung tỡnh hỡnh kinh tế Anh, Phỏp, Đức, Mỹ? - Điểm chung của CNDQ? - Kinh tế Anh phỏt triển chậm"mỏy múc lạc hậu, đầu tư tư bản vào cỏc nước thuộc địa" cụng nghiệp Anh cuối TK XIX tụt xuống hàng thứ 3 (từ thứ 1 xuống thứ 3). Tuy vậy Anh vẫn đứng đầu về tài chớnh và xuất khẩu tư bản thương mại, hải quõn. Đặc biệt Anh rất chỳ trọng xõm lược thuộc địa" chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dõn. - Kinh tế Phỏp phỏt triển chậm. Đầu thế kỷ XX cỏc cụng ty độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế nổi bật là ngõn hàng- Ngõn hàng chiếm 2/3 tư bản Phỏp ưu tiờn xuất cảng tư bản cho cỏc nước Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Âu vay, khụng đầu tư vào cỏc nước thuộc địa mà tăng cường vơ vột thuộc địa" Phỏp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lói. - Kinh tế Đức phỏt triển nhanh nhờ thống nhất được thị trường, cướp được của Phỏp 5 tỷ livơ vàng, 2 tỉnh Anzat, Loran, ứng dụng những thành tựu KHKT mới nhất, hiếu chiến, dựng chiến tranh để tranh giành thị trường nờn Đức là chủ nghĩa quõn phiệt. - Kinh tế Mỹ phỏt triển nhờ tài nguyờn phong phỳ, thị trường rộng lớn, ứng dụng cỏc tiến bộ KHKT nờn nhiều cụng ty độc quyền ra đời, đứng đầu là những ụng vua như vua dầu mỏ Rocpheolo, vua thộp Mocgan, vua ụ tụ Ford nờn Mỹ là chủ nghĩa tài chớnh. - Cỏ lớn nuốt cỏ bộ - Tăng cường xõm lược, tranh giành thị trường. - Đàn ỏp phong trào cụng nhõn, kỡm hóm tự do dõn chủ và tiến bộ. Bài tập vận dụng Câu 1: Nêu những nét nổi bật của châu âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? Gợi ý trả lời. - Xuất hiện một số quốc gia mới trên cơ sở thất bại của Đức và tan rã của đế quốc áo-Hung: áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan - Cả nước thắng trận, bại trận đều suy sụp về kinh tế -> Từ năm 1924 - 1929, kinh tế phát triển nhanh: Công nghiệp. - Phong trào cách mạng: Cách mạng bùng nổ, từ Đức -> lan nhanh sang các nước châu Âu khác. các đảng cộng sản được thành lập -> bị giai cấp tư sản đẩy lùi, củng cố vững trắc địa vị thống trị. - Năm 1929, các nước TB châu Âu lâm vào khủng hoảng, tới năm 1933 mới chấm dứt. + Nguyên nhân: Sản xuất cung vượt quá cầu -> hàng hoá ế thừa, sức mua giảm xút-> khủng hoảng. + Tác động: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước TBCN, hàng trăm triệu người rơi vào đói khổ. Các nước:Anh, Pháp: Tiến hành cải cách kinh tế-chính trị->thoát khỏi khủng hoảng. Các nước Đức, I-ta-li-a đã phát xít hoá chế độ chính trị, phát động chiến tranh đòi chia lại thị trường, thuộc địa. - Trước nguy cơ chiến tranh do bọ phát xít gây ra, Quốc tế cộng sản quyết định thành lập MTND ở mỗi nước để đoàn kết nhân dân các nước chống CNPX. - ở nhiều nước châu Âu, ĐCS huy động, tập hợp các lực lượng, Đảng phái, đoàn thể vào trong một mặt trận chung - MTND đấu tranh -> thắng lợi: Pháp, TBN Câu 2: Tại sao CNPX thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? Gợi ý trả lời. * ở Đức: + Trước sự tàn phá của cuộc khủng hoảng, GCTS đưa Hít-Le lên làm Thủ tướng và dung túng cho Hít-le. + Phong trào CM không đủ sức đẩy lùi CNPX. * ở Pháp. + ĐCS Pháp kịp thời huy động quần chúng xuống đường đấu tranh, thống nhất lực lượng, tập hợp các đảng phái, đoàn thể trong mặt trận chung. + Đồng thời, ĐCS Pháp cũng ra cương lĩnh phù hợp với đông đảo quần chúng. Câu 3: Nêu những nét nổi bật của nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? Gợi ý trả lời. * Kinh tế: - Tăng trưởng nhanh - > bước vào thời kì phồn vinh. Tới những năm 20 của TK XX: Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế. - Nguyên nhân: + Thu nhiều lợi nhờ buôn bán vũ khí. + Tư sản Mĩ tiến hành nhiều biện pháp nhằm cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân. + Ngoài ra: Vị trí thuận lợi, tài nguyên phong phú, nguồn nhân công có chất lượng, đẩy mạnh xuất khẩu, áp dụng KH - KT vào SX. - Tháng 10/1929, nước Mĩ lâm vào khủng hoảng: Tài chính -> Công nghiệp, nông nghiệp. Nền kinh tế, tài chính Mĩ bị chấn động dữ dội. - Năm 1932, Ph. Ru-dơ-ven dắc cử chức Tổng thống Mĩ, vừa bước vào nhà Trắng, Ru-dơ-ven đã đề suất và thực hiện Chính sách mới -> Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. * Xã hội: Chứa đựng nhiều bất công: Phân hoá giàu nghèo, bóc lột, thất nghiệp, phân biệt chủng tộc- > Bùng nổ phong trào công nhân -> ĐCS Mĩ thành lập ( 5-1921), lãnh đạo công nhân Mĩ đấu tranh. Cõu 4. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc vào thời gian nào? ( 30 năm cuối TK XIX ) Cõu 5: Vỡ sao cuối thế kỷ XIX cụng nghiệp Anh phỏt triển chậm hơn Mỹ, Đức (Giai cấp tư sản chỳ trọng đầu tư cỏc nước thuộc địa vỡ lợi nhuận; Khụng đổi mới trong mỏy múc nờn năng suất thấp. Cõu 6: Tại sao núi chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dõn ( Đế quốc Anh chỳ trọng xõm lược và búc lột thuộc địa nhờ cú 1 hệ thống thuộc địa rộng lớn.) * Hệ thống kiến thức thuộc chủ đề và chuẩn bị kiến thức, tư liệu về “Phong trào cụng nhõn quốc tế và sự ra đời của chủ nghĩa Mỏc thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. ************************************************************************ CHUYấN ĐỀ IV: Phong trào cụng nhõn quốc tế và sự ra đời của chủ nghĩa Mỏc thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Sự phỏt triển của kĩ thuật , khoa học ,văn học và nghệ thuật TK XVIII – XIX. A. Mục tiờu bài học: - Giỳp học sinh nắm được phong trào cụng nhõn quốc tế cuối TK XIX đầu XX và Quốc tế thứ 2 nổi bật là Cỏch mạng Nga 1905- 1907. - Giỳp học sinh nắm được hoàn cảnh ra đời của Cụng xó Pari và cuộc khởi nghĩa 18/3/1871à sự ra đời của nhà nước Cụng xó Pari - Nắm được sự phỏt triển của KHKT- NT. - Rốn kỹ năng, đỏnh giỏ, nhận định phõn tớch. B. Nội dung *. Kiến thức cơ bản I/ Phong trào cụng nhõn quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai: 1/ Phong trào cụng nhõn quốc tế cuối thế kỉ XIX: - Cuối thế kỉ XIX, phong trào cụng nhõn phỏt triển rộng rói ở nhiều nước: Anh, Phỏp, Mỹ đấu tranh quyết liệt chống giai cấp tư sản. - Sự thành lập cỏc tổ chức chớnh trị độc lập của giai cấp cụng nhõn ở mỗi nước + 1875, Đảng xó hội dõn chủ Đức. + 1879, Đảng cụng nhõn Phỏp. + 1883, nhúm giải phúng lao động Nga ra đời. 2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914): - Nhiều tổ chức và chớnh đảng giai cấp cụng nhõn ra đời - Cần cú một tổ chức quốc tế mới lónh đạo phong trào cụng nhõn. - Ngày 14-7-1889, kỉ niệm 100 năm ngày phỏ ngục Ba-xti, Quốc tế thứ hai thành lập ở Pari dưới sự chủ trỡ của Ăng-ghen - Đại hội thụng qua cỏc nghị quyết quan trọng + sự cần thiết phải lập chớnh Đảng GC VS ở mỗi nước +đấu tranh giành chớnh quyền +đũi ngày làm 8 giờ. + quyết định lấy ngày 1/5 làm ngày đoàn kết, biểu dương lực lượng gCVS thế giới Năm 1914, khi CTTG 1 bựng nổ ,Quốc tế thứ hai tan ró. II.PHONG TRÀO CễNG NHÂN NGA V À CUỘC CÁCH MẠNG 1905-1907 1/ Lờ-nin và việc thành lập Đảng vụ sản kiểu mới ở Nga: -Lờ-Nin sinh ngày 22-4-1870 trong 1 gia đỡnh nhà giỏo tiến bộ, thụng minh, sớm tham gia phong trào cỏch mạng. -1893 lónh đạo nhúm cụng nhõn Mac-xit -Năm 1903,thành lập đảng cụng nhõn xó hội dõn chủ Nga . +Tiến hành cỏch mạng xó hội chủ nghĩa. +Đỏnh đổ chớnh quyền giai cấp tư sản thành lập chuyờn chớnh vụ sản. +Thi hành những cải cỏch dõn chủ +Giải quyết ruộng đất cho nhõn dõn + Chống chủ nghĩa cơ hội, tuõn theo nguyờn lý của chủ nghĩa Mỏc. + Dựa vào quần chỳng và lónh đạo quần chỳng làm cỏch mạng. 2/ Cỏch mạng Nga 1905- 1907: - Đầu thế kỉ XX, nước Nga lõm vào khủng hoảng trầm trọng về nhiều mặt -Mõu thuẫn g/c trong nước gay gắt ,phức tạp. -Nhiều phong trào cụng nhõn nổ ra - Năm 1905-1907 cỏch mạng Nga bựng nổ. -Diễn biến: + 9/1/1905 ngày chủ nhật đẫm mỏu. + Thỏng 5/1905 nụng dõn nhiều vựng nổi dậy. + 6/1905 thuỷ thủ chiến hạm Pụ-tem-kin khởi nghĩa. + Thỏng 12/1905 khởi nghĩa vũ trang ở Mỏt-xcơ-va. +Đến năm 1907 cỏch mạng chấm dứt. - í nghĩa: + Giỏng một đũn chớ mạng vào nền thống trị của địa chủ tư sản, làm suy yếu chế độ Nga hoàng +Anh hưởng đến phong trào giải phúng dõn tộc ở cỏc nước thuộc địa và phụ thuộc * Tỡnh huống cụ thể 1. Phong trào cụng nhõn nửa đầu TK XIX - Vỡ sao cụng nhõn đập phỏ mỏy múc? - Do bị búc lột nặng nề phải làm việc 14 đến 16 tiếng mỗi ngày, điều kiện lao động tồi tệ, lương thấp. - Mỏy múc ra đời làm cho cường độ lao động, thời gian lao động căng thẳng, mệt mỏià họ cho mỏy múc làm cho họ cơ cựcà họ trỳt căm giận vào mỏy múc. 2. Phong trào cụng nhõn những năm 1830- 1840 - Nột mới của phong trào cụng nhõn những năm 1830- 1840? - Nguyờn nhõn thất bại? - Từ đấu tranh chớnh trị chuyển sang khởi nghĩa vũ trang, đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chớnh tr ị. + Mở đầu là khởi nghĩa cụng nhõn Lion với khẩu hiệu “Cộng hũa hay là chết”, “Sống trong lao động, chết trong đấu tranh”. + Ở Đức cụng nhõn Sơlờdin khởi nghĩa. + Ở Anh phong trào hiến chương sụi nổi từ 1836-1848. - Kết quả cỏc phong trào đều thất bại. - Trỡnh độ giỏc ngộ, tổ chức yếu. - Chưa cú lý luận khoa học cỏch mạng. - Thiếu sự lónh đạo của 1 chớnh Đảng. - Giai cấp tư sản đang thời kỳ phỏt triển 3. Chủ nghĩa xó hội khoa học ra đời - Sự kiện nào đỏnh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xó hội khoa học? - Nội dung cơ bản của Tuyờn ngụn Đảng Cộng sản? - Tuyờn ngụn Đảng Cộng sản (2/1848) do Mỏc- Ăngghen soạn thảo. - Lịch sử phỏt triển của xó hội loài người là lịch sử của sản xuất và đấu tranh giai cấp. - Đấu tranh giai cấp là động lực phỏt triển của xó hội dựa trờn chế độ tư hữu. - Sự diệt vong tất yếu của CNTB và sự thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. - Giai cấp vụ sản và Đảng Cộng sản cú sứ mệnh xúa bỏ chế độ tư hữu, xõy dựng 1 xó hội cụng bằng dõn chủ văn minh tiến bộ. 4. Vai trũ quốc tế thứ nhất đối với phong trào cụng nhõn quốc tế - Quốc tế thứ nhất ra đời trong hoàn cảnh nào? - Quốc tế thứ nhất được thành lập? - Vai trũ Quốc tế thứ nhất? - Tại sao núi Mỏc là linh hồn của quốc tế thứ nhất? - Giữa thế ký XIX giai cấp vụ sản mõu thuẫn với tư sản gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa của cụng nhõn nổ ra nhưng thất bại do thiếu lónh đạo, chiến đấu lẻ tẻà nhu cầu thành lập 1 tổ chức cỏch mạng Quốc tế trở nờn cấp thiết. - 28/9/1864, trong 1 cu
Tài liệu đính kèm: