Câu 1: Hô hấp ở thực vật là gì? Nêu vai trò?
TL: - Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H20 và một phần năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP
- Phương trình hô hấp:
C6H12O6 + 6 O2 6 CO2 + 6 H20 + Năng lượng ( Nhiệt + ATP )
- Vai trò:
+ Tạo năng lượng ở 2 dạng :
. Nhiệt năng để duy trì nhiệt độ ổn định cho các hoạt động sống.
. Năng lượng trong ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
+ Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác.
Câu 2: Khi nào thực vật xảy ra phân giải kị khí? Nêu vị trí, nguyên liệu, sản phẩm của phân giải kị khí?
TL: - Khi điều kiện thiếu oxi như bị ngập úng hoặc ngâm trong nước và rễ cây bị nén chặt xuống đất.
- Vị trí: xảy ra trong chất tế bào
- Nguyên liêu: Đường glucôzơ C6H12O6
- Sản phẩm: + Giai đoạn đường phân: 1 phân tử glucôzơ ( C6H12O6) tạo ra 1 ax piruvic và 2 ATP.
+ Giai đoạn lên men: tạo ra rượu eetilic (2C2H5O7) + 2 CO2 hoặc ax lactic.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I SINH HỌC 11 Câu 1: Hô hấp ở thực vật là gì? Nêu vai trò? TL: - Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H20 và một phần năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP - Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6 O2 è 6 CO2 + 6 H20 + Năng lượng ( Nhiệt + ATP ) - Vai trò: + Tạo năng lượng ở 2 dạng : . Nhiệt năng để duy trì nhiệt độ ổn định cho các hoạt động sống. . Năng lượng trong ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của cây. + Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác. Câu 2: Khi nào thực vật xảy ra phân giải kị khí? Nêu vị trí, nguyên liệu, sản phẩm của phân giải kị khí? TL: - Khi điều kiện thiếu oxi như bị ngập úng hoặc ngâm trong nước và rễ cây bị nén chặt xuống đất. - Vị trí: xảy ra trong chất tế bào - Nguyên liêu: Đường glucôzơ C6H12O6 - Sản phẩm: + Giai đoạn đường phân: 1 phân tử glucôzơ ( C6H12O6) tạo ra 1 ax piruvic và 2 ATP. + Giai đoạn lên men: tạo ra rượu eetilic (2C2H5O7) + 2 CO2 hoặc ax lactic. Câu 3: Hoàn thành bảng: Bảng 1 Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Oxi Không đủ oxi Đủ oxi Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể Sản phẩm Axit piruvic, ATP, NADH, rượu êtilic và CO2 hoặc axit latic ATP, NADH, FADH2, CO2 Năng lượng Tích lũy năng lượng ít (2ATP) Tích lũy 38 ATP Bảng 2 Điểm phân biệt Đường phân Chu trình crep Chuỗi chuồn e Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể Màng ti thể Nguyên liệu Glucôzơ Ax piruvic, NAD+, FAD+ NADP và FADH2, O2 Sản phẩm 2 phân tử ax piruvic, 2ATP, 2NADH2. CO2, 2ATP, 6NADH và 2FADH2 H2O và 34 ATP Số ATP 2 2 32 Câu 4: Hô hấp sáng là gì? Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của thực vật? TL: - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. - Ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của thực vật: + Nước: Nước cần cho HH, mất nước làm giảm cường độ HH. + Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường. + Oxi : Nguyên liệu hô hấp, quyết định con đường hô hấp + Hàm lượng CO2 : CO2 là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử dụng CO2 trong bảo quả nông sản Câu 5: Tiêu hóa là gì? Làm rõ các hình thức tiêu hóa? TL: - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản, dễ hấp thụ để cung cấp cho cấc TB thông qua màng TB. - Có 2 hình thức tiêu hóa: + Tiêu hóa nội bào: Quá trình biến đổi các chất trong tế bào. Thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa và nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp. + Tiêu hóa ngoại bào: Quá trình biến đổi các chất ngoài tế bào. Thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa hoặc được tiêu hóa cả mặt tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Câu 6: Phân biệt cấu tạo túi tiêu hóa với ống tiêu hóa? TL: ĐV có túi tiêu hóa ĐV có ống tiêu hóa - Gồm động vật có xương sống và không xương sống. - Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được tiêu hoá cơ học và cơ hoá học tiêu hoá ngoại bào. - Thức ăn đi theo một chiều, được ngám dịch tiêu hóa ở nhiều giai đoạn. - Qúa trình tiêu hoá hiệu quả hơn túi tiêu hoá. - Ngành ruột khoang, giun dẹp. - Cơ thể lấy thức ăn từ túi tiêu hoá các tế bào tuyến ở thành túi tiết enzim phân giải thức ăn. - Chất cơ thể chưa hấp thụ được tiếp tục tiêu hoá nội bào, các chất k cần thiết cơ thể sẽ tự động thải ra ngoài. - Thức ăn bị lẫn vơi chất thải, dịch tiêu hoá bị loãng. Câu 7: Ưu điểm của tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa so với động vật có túi tiêu hóa? TL: - Thức ăn được đi theo 1 chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không bị trộn lẫn với chất thải. - Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng -> hiệu quả tiêu hoá cao. - Sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá -> tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. Câu 8: Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? TL: - Ống tiêu hóa ở người gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. Câu 9: Hãy xác định hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? TL: STT Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học 1 Miệng Nhai, đảo trộn thức ăn,tạo viên thức ăn Tạo nước bọt, hoạt động của enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột thành đường mantôzơ 2 Thực quản Nuốt, đẩy viên thức ăn xuống dạ dày 3 Dạ dày Bóp, nhào trộn thức ăn với dịch vị, đẩy thức ăn xuống ruột Tiết enzim pepsin biến đổi protein ở một mức độ nhất định 4 Ruột non Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch mật, dịch tụy, dịch ruột. Tiết ra đủ loại enzim biến đổi tất cả các loại thức ăn thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được 5 Ruột già Co bóp đẩy chất thải ra ngoài. Câu 10: Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì? TL: - Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau có chức năng nhất định. Sự chuyển hóa về chức năng giúp quá trình tiêu hóa đạt hiệu quả cao. Thức ăn đi theo 1 chiều làm tăng diện tích tác dụng enzim tiêu hóa lên thức ăn. Câu 11: So sánh câu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật? Nội dung Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Bộ răng - Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương. - Răng nanh nhọn và dài cắm vào con mồi và giữ mồi cho chặt. - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt. - Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng. - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ (trâu). - Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ khi nhai. Dạ dày - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn. - Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như trong dạ dày người - Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi). - Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ở đây, dạ day được tiêu hóa cơ học, hóa học và đặc biệt còn được biến đổi về mặt sinh học nhờ các VSV. Ruột non - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. - Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt. - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người. Manh tràng - Ruột tịt (manh tràng-ruột thừa) không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn. - Manh tràng rất phát triển và có nhiều VSV cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong TB thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng. Câu 12: Đặc điểm bề mặt trao đổi khí Tác dụng 1. Bề mặt trao đổi khí rộng. a. Tăng diện tích bề mặt trao đổi khí 2. Bề mặt mỏng và ẩm ướt b. Làm cho O2 và CO2 khuếch tán qua dễ dàng, tạo sự chênh lệch về nồng độ các khí. 3. Bề mặt có mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. c. Tăng diện tích tiếp xúc giữa máu với môi trường và tăng TĐK 4. Có sự lưu thông khí d. Tạo sự chênh lệch về nồng độ các khí. Câu 13: Tại sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nước nhưng không thích hợp trao đổi khí ở cạn? TL: - Vì mang cá chỉ trao đổi khí hào tan trong nước và được lưu chuyển qua mang, do mất lực đẩy của nước ên các phiến mang và cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành một khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí còn rất nhỏ, mang cá bị khô. Nên khi nên cạn cá không hô hấp được. Câu 14: Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả cao nhất, đặc biệt là ở chim? TL: - Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả cao vì phổi có đủ 4 đặc điểm bề mặt của trao đổi khí: + Phổi có rất nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn so với phổi bò sát và lưỡng cư. + Ở phế nang có hệ thống mao mạch dày đặc và máu có sắc tố hô hấp. + Thành mao mạch và phế nang mỏng và ẩm ướt. + Có sự lưu thông khí liên lục (hít vào, thở ra). - Ở chim, sự trao đổi khí thực hiện ở các ống khí trong phổi, nhờ dòng khí giàu oxi chuyển qua liên tục từ sau ra trước nên không có khí đọng (khí cặn) như các nhóm động vật có phổi trên cạn khác Câu 15: Hệ tuần hoàn có cấu tạo và chức năng gì? Phân biệt HTH kín và hở? Ưu điểm của HTH kín so với hở? TL: - Cấu tạo : +Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô +Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu +Mạch máu: dùng để vận chuyển máu gồm ĐM, MM, TM - Chức năng: Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể. Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Loài đại diện Đa số ĐV thân mềm:( ốc sên, trai, ngheo, sò ) và chân khớp(tôm,cua ) Mực ống,bạch tuộc,giun đốt,chân đầu, động vật có xương sống Hệ thống mạch máu ĐM và TM ĐM, MM và TM Đường đi của máu Được tim bơm vào ĐM sau đó tràn vào khoang cơ thể. Máu không chảy trong mạch kín. Được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: Từ ĐM- MM-TM-Tim Phương thức trao đổi chất Trao đổi trực tiếp với các tế bào -> tim Trao đổi với tế bào qua thành mao mạch Áp lực, tốc độ Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chảy chậm Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình,tốc độ chảy nhanh - Ưu điểm: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh, do vậy, đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao. Câu 16: Phân biệt HTH đơn và HTH kép? Ưu điểm của HTH kép so với đơn? Sự tiến hóa của HTH? TL: HTH đơn HTH kép Có 1 một vòng tuần hoàn Có 2 vòng tuần hoàn Tim có hai ngăn Tim có 3 hoặc 4 ngăn Máu đi nuôi cơ thể là máu pha Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2 Khi tim co, máu được bơm với áp lực thấp nên vận máu chảy chậm. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận máu chảy nhanh. - Ưu điểm: Lượng máu đến các cơ quan và quá trình trao đổi chất ở mao mạch phụ thuộc vào áp lực máu chảy trong động mạch. Ở hệ tuần hoàn đơn , khi máu lừ tim đi qua hệ thống mao mạch ở mang thì huyết áp giảm nhanh. Do vậy máu chảy trong động mạch lưng đi đến các cơ quan dưới áp lực trung bình.Ở hệ tuần hoàn kép. sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi, máu quay về tim và dược tim bơm đến các cơ quan dưới áp lực cao, máu chảy nhanh, đi xa, tạo ra áp lực thuận lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch. - Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn : + Từ chưa có HTH đến có HTH + Từ HTH có tim 2 ngăn tim 3ngăn tim 4 ngăn + Từ HTH hở đến HTH kín + Từ HTH đơn đến HTH kép + Từ HTH có sự pha trộn máu đến HTH không có sự pha trộn máu Câu 17: Vì sao tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới dừng hẳn? TL: - Tim được cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một lúc sau mới dừng hẳn là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong hành tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puoockin. Nút nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Cứ sau 1 khoảng time nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co. Cứ như vậy, tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng trong dung dịch sinh lý một time nhất định. Câu 18: Tim có khả năng hoạt động tự động là do cấu trúc nào của tim quy đinh? TL: - Tim có khả năng hoạt động tự động là do hệ dẫn truyền tim quy đinh. Câu 19: Hoạt động của hệ dẫn truyền tim diễn ra như thế nào? TL: - Hệ dẫn truyền tim là tập hợp sợi đặc biệt có trong hành tim, bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puoockin. Nút nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Cứ sau 1 khoảng time nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co. Câu 20: Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt động nào? TL: - Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.Mỗi chu kì hoạt động của tim(chu kì tim) bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung. Tiếp đó lại bắt đầu 1 chu kì tim mới bằng pha co tâm nhĩ - Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây - Trong đó: + Tâm nhĩ co 0,1giây + Tâm thất co 0,3giây + Thời gian dãn chung là 0,4giây - Vì mỗi chu kì tim kéo dài 0,8giây nên trong 1 phút có khoảng 75chu kì tim, nghĩa là nhịp tim là 75lần/phút. Câu 21: Nhịp tim là gì? Mối liên quan giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể? TL: - Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn. Nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, bù lại lượng nhiệt đã mất các quá trình chyển hóa vật chất tăng lên nên tim đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu oxy và chất dinh dưỡng cho cơ thể Câu 22: Vì sao trẻ em tim đập nhanh hơn người lớn? TL: - Vì ở trẻ em lực co bóp của tim nhỏ, thể tích tim nhỏ và ở trẻ em tỉ lệ S/V lớn nên lượng nhiệt mất vào môi trường xung quanh nhiều hơn. Hoạt động trao đổi chất mạnh hơn, nhịp tim phải đập nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu oxi và chất dinh dưỡng cho quá trình đó. Câu 23: Giải thích câu nói: Khớp đớp tim? TL: - Vi khuẩn gây bệnh khớp cú bản chất là mucoprotein. - Chấy bao ngoài van tim con người cú bản chất là mucosprotein. Những người bị bênh khớp, khi c th sn xut khỏng th tn cụng vi khuẩn s gây nh hng ti van tim, làm cho tim suy yếu. Câu 24: Hệ mạch bao gồm những thành phần nào? TL: - Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. Câu 25: So sánh kích thước của các loại mạch? TL: - Động mạch chủ > Động mạch lớn > Tiểu động mạch – Mao mạch – Tiểu tĩnh mạch < Tĩnh mạch lớn < Tĩnh mạch chủ Câu 26: Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp lại có 2 trị số? TL: - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. Vì vậy nên huyết áp có 2 trị số. Câu 27: Vì sao khi đo huyết áp ở người người ta đo ở cánh tay, còn ở trâu bò lại đo ở đuôi? TL: - Đó là vì người ta thường đo huyết áp ở nơi có động mạch chủ đi qua do được bơm trực tiếp từ tim lên nên tăng độ chính xác về huyết áp. Câu 28: Vận tốc máu trong các đoạn của hệ mạch phụ thuộc vào yếu tố nào? TL: - Vận tốc máu phụ thuộc vào: + tiết diện mạch + chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch Câu 29: Cân bằng nội môi là gì? Nêu ý nghĩa của cân bằng nội môi? Hậu quả của mất cân bằng nội môi? TL: - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. - Ý nghĩa: Sự ổn đinh về các điều kiện lí hóa của môi trường trong đảm bảo cho động vận tồn tại và phát triển. Các tế bào, các cơ quan của cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lí hóa của môi trường thích hợp và ổn định. - Mất cân bằng nội môi: Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong. Câu 30: Vẽ sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nội môi? Nêu vai trò của từng bộ phận? - Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận đáp ứng kích thích. + Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển + Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn + Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định + Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược Câu 31: Vẽ sơ đồ khái quát cơ chế duy trì huyết áp? Vì sao người già hay bị huyết áp cao? TL: - Người già hay bị cao huyết áp do thành động mạch bị lão hóa, giảm tính đàn hồi, động mạch trở nên cứng hơn, tăng tích lũy mỡ dẫn đến xơ mỡ động mạch, ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như môi trường sống, chế độ ăn uống, trạng thái thần kinh, các bệnh kết hợp (tiểu đường, gout...).
Tài liệu đính kèm: