ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8 – HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 – 2016
A/ LÝ THUYẾT
Unit 1: MY FRIENDS
I. Vocabulary
annoy (v), bald (a), blond (a), character (n), curly (a), generous (a), joke (n), neighborhood (n), next – door (adj & adv), orphanage (n), outgoing (a), pleased (a), pleasure (n), slim (a), receive (v), reserved (a), sense of humor (n), sociable (a), straight (a), volunteer (n/ v).
II. Language focus
1. Review of tenses:
- Present simple tense
- Past simple tense:
* Usage: Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ:
+ Hành động/sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
+ Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian ( ago, last week/ night/month , yesterday).
+ Hành động, sự kiện đã thực hiện throng một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng hiện tại hoàn toàn chấm dứt.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8 – HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 – 2016 A/ LÝ THUYẾT Unit 1: MY FRIENDS I. Vocabulary annoy (v), bald (a), blond (a), character (n), curly (a), generous (a), joke (n), neighborhood (n), next – door (adj & adv), orphanage (n), outgoing (a), pleased (a), pleasure (n), slim (a), receive (v), reserved (a), sense of humor (n), sociable (a), straight (a), volunteer (n/ v). II. Language focus 1. Review of tenses: - Present simple tense - Past simple tense: * Usage: Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ: + Hành động/sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. + Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian ( ago, last week/ night/month, yesterday). + Hành động, sự kiện đã thực hiện throng một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng hiện tại hoàn toàn chấm dứt. * Form: a) Thể khẳng định: S + v2/ v–ed. - Có hai cách chia thì quá khứ đơn: + Đối với động từ có qui tắc (regular verbs): Ta thêm – ed vào sau động từ nguyên mẫu Eg: visit à visited + Đối với động từ bất qui tắc (irregular verbs): Động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong “bảng động từ bất qui tắc”. Nguyên mẫu - Infinitive Quá khứ - Past simple be eat have give go see send take teach think do drink get put tell was/were ate had gave went saw sent took taught thought did drank got put Told b) Thế phủ định: - Đối với to be (was/ were), ta thêm “not” sau “to be” - Đối với động từ thường ta dùng trợ động từ “did” S + didn’t + v (bare – infinitive). c) Thể nghi vấn: - Đối với to be (was/ were), ta đặt “to be” ở đầu câu hỏi - Đối với động từ thường ta đặt trợ động từ “did” ở đầu câu hỏi Form: Did + S + v (bare – infinitive) . 2. (not) adjective + enough + to –infinitive & too + adjective + to –infinitive a. Enough ( đủ): Bao hàm nghĩa xác định “ adj / adv + enough + to- infinitive”: “ đủ .để có thể” The position of enough: + Enough đứng sau adj/ adv Eg: She isn’t old enough to be in my class. (cô ấy không đủ lớn để học lớp tôi.) He studies hard enough to past the exam. (anh ấy học chăm chỉ đủ để đậu). + Enough đứng trước noun Eg: I’d like to go on holiday but I haven’t got enough money. ( Tôi muốn đi nghỉ mát nhưng tôi chưa có đủ tiền ) b. .too(quá): phản nghĩa của enough , và bao hàm nghĩa phủ định. Too chỉ sự vượt mức qui định hay giới hạn. “ too + adj/adv + to-infinitive”: “ .quá đến nổi / độ.” Ex : The shoes are too small to wear. (Giày quá nhỏ không thể mang được.) The tea is too hot to drink. (Trà quá nóng không thể uống được.) * Note: Sau “enough” & “too” có thể dùng for someone . adj / adv + enough (for SO) + to-infinitive Eg: The exercises are easy enough for you to do. ( Những bài tập này đủ dễ dàng để bạn có thể làm.) . too + adj / adv + ( for So) + to-infinitive Eg: Bill speaks too slightly for the teacher to hear. (Bill nói quá nhỏ đến độ giáo viên không thể nghe được.) Unit 2: MAKING ARRANGEMENT I. Vocabulary agreement (n), arrange (v), assist (v), conduct (v), commercial (a), countless (a), deaf – mute (n), demonstrate (v), device (n), directory (n), distance (n), downstairs (adv), emigrate (v), exhibit (v), experiment (n/v), invention (n), inventor (n), message (n), order (n), stationery (n), transmit (v), upstairs (adv). II. Language focus Present progressive tense “Be going to” * Usage: - “Be going to” để diễn tả một dự định sẽ làm trong tương lai. Eg: Mary is packing her suitcase. She’s going to leave for Paris tomorrow. - “Be going to” để diễn tả việc gần như chắc chắn sẽ xảy ra Eg: That drunk man can’t walk! He’s going to fall! * Form: (+): S + am/ is/ are + going to + infinitive (-): S + am/ is/ are + not + going to + infinitive (?): Am/ Is/ Are + S + going to + infinitive? Adverbs of place - here, there, upstairs, downstairs, inside, outside, indoors, outdoors, in the garden, at the end of the garden, on the hill, under water. - “Adverbs of place” cho chúng ta biết vị trí, nơi chốn mà một hành động xảy ra (có thể là một từ hoặc một nhóm từ). - “Adverbs of place” thường được đặt ở vị trí cuối câu. Đôi khi chúng ta có thể đặt trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu. Unit 3: AT HOME I. Vocabulary beneath (prep), beside (prep), between (prep), bowl (n), cause (n/ v), chemical (n), chore (n), coffee table (n), community (n), community center (n), couch (n), counter (n), cupboard (n), cushion (n), dangerous (a), destroy (v), destruction (n), disk rack (n), drug (n), electrical (a), fire (n), folder (n), frying pan (n), house hold (n), include (v), injure (v), match (n), opposite (prep), poster (n), precaution (n), reach (v), rice cooker (n), rug (n), safety (n), saucepan (n), scissors (n), sink (n), socket (n), soft drink (n), steamer (n), stove (n), suitable (a). II. Language focus 1. Reflexive pronouns Subject pronouns Reflexive pronouns I You He She It Myself Yourself Himself Herself Itself We You They Ourselves Yourselves Themselves * Notices: Đại từ phản thân thường đứng trực tiếp theo sau động từ/ có thể đứng sát sau chủ ngữ hoặc ở vị trí cuối câu. 2. Modals: must, have to, ought to must/ must not +V-infinitive Phải/ không được làm gì (theo ý mình) have to/ don’t have to +V-infinitive Phải/ không phải làm gì (bị tác động bên ngoài) should/ shouldn’t +V-infinitive Nên/ không nên làm gì ought to/ ought not to +V-infinitive Nên/ không nên làm gì 3. Why – Because: - Cách hỏi với động từ “to be”: Why + am/ is/ are + S +adj/ adv phrase? - Cách hỏi với động từ thường: Why + do/ does + S + main verb + object? à Because + S + V 4. Prepositions of place: on, in, next to, near, behind, in front of, under, between, opposite. Unit 4: OUR PAST I. Vocabulary appear, broken – hearted (a), burn (v), cruel (a), die of, equipment (n), excited (a), fairy (n), fall in love with (v), festival (n), folk tale (n), harvest (n), look after (v), magic (n), modern (a), traditional (a), unfortunate (a), upset (a), wisdom (n). II. Language focus 1. Review: the past simple tense 2. “used to”: (+ ): S + used to + V-infinitive ( - ): S + didn’t + use to + V-infinitive ( ? ): Did + S + use to + V-infinitive * Notice: Sự khác nhau giữa “used to” và “be/ get used to” used to + V-infinitive: thường làm gì trong quá khứ be/ get used to + V-ing: trở nên quen với việc gì 3. Preposition of time: In (trong; vào) On (vào) At (lúc, vào lúc) Dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỉ, các buổi trong ngày ( ngoại trừ at night, at noon) & những thời kỳ dài Dùng cho thứ, ngày – tháng, ngày – tháng – năm và các ngày cụ thể. Dùng cho thời gian trong ngày và vào những dịp lễ. in October on Sunday at 6 o’clock in 2012 on 6 March at noon in the summer on 25 Dec. 2010 at night in the 21st century on Christmas Day at dinnertime in the morning on Independence Day at bedtime in the Ice Age on my birthday at sunrise in the past/future on New Year’s Eve at sunset Unit 5: STUDY HABITS I. Vocabulary behavior (n), come across (v), conversation (n), co-operate with (v), habit (n0, improve (v), highlighter (n), learn by heart (v), mother tongue (n), participate in (v), practice (v), promise (v), pronunciation (n), proud of (a), report card (n), revision (n), semester (n), signature (n), stick (v), underline (v). II. Language focus 1. Adverbs of manner: - Adv = adj + ly - Adj kết thúc bằng “phụ âm + y”: y à i và thêm ly (happy (a) à happily (adv)) - Adj kết thúc bằng “ble” và ple”: thì bỏ “e” và thêm “y” (simple (a) à simply (adv) - Một số trường hợp đặc biệt : Adj Adv good fast hard late well fast hard late 2. Commands, requests and advice in reported speech: A. COMMANDS AND REQUESTS IN REPORTED SPEECH: - Câu mệnh lệnh, yêu cầu trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng động từ nguyên thể có to (to – infinitive) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (Object + to – infinitive) - Để đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu trực tiếp sang gián tiếp ta làm công thức: Subject + asked/told + Object + (not) + to infinitive + Dùng các động từ mở đầu asked (yêu cầu), told (bảo), ordered (ra lệnh), requested (đề nghị) + Đặt tân ngữ (Object) chỉ người nhận lệnh, người được yêu cầu ngay sau động từ mở đầu + Thêm to trước động từ nguyên mẫu của câu trực tiếp + Thay đổi đại từ (Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu) sao cho phù hợp + Bỏ dấu ngoặc kép & từ “please” nếu có. B. ADVICE IN REPORTED SPEECH - Khi được tường thuật lại trong lời nói gián tiếp, động từ tình thái should trong lời khuyên trực tiếp thường không đổi Said/told (+that) + subject + should + bare- infinitive * Một vài lưu ý: - Pronouns: (depending on the subject of the main clause) + Đổi ngôi thứ NHẤT phù hợp với CHỦ TỪ trong mệnh đề chính + Đổi ngôi thứ HAI phù hợp với TÚC TỪ trong mệnh đề chính + Ngôi thứ BA không đổi. - Tenses: Direct speech Reported Speech present simple à past simple present progressive à past progressive present perfect à past perfect future progressive à future progressive in the past must à had to can/ may à could/ might shall/ will à should/ would - Adverb of place and time: this à that, these à those, now à then, here à there , today àthat day, tomorrow à the next day/ the following day, yesterday à the day before/ the previous day, ago à before, this week à that week, last week à the previous week. Unit 6: THE YOUNG PIONEERS CLUB I. Vocabulary acting (n), aim (n), application (n), apply for (v), association (n), citizenship (n), co –education (n), collect (v), different from (a), encourage (v), enroll (v), environment (n), establish (v), fill out (v), fitness (n), fund (n), handicapped (a), notice (n), organize (v), outdoor (a), outdoors (adv), personal (a), recycle (v), register (v), resource (n), similar to (a), youth (n). II. Language focus 1. Review: the present simple with future meaning 2. Gerund (danh động từ) - Làm chủ ngữ - Đứng sau giới từ - Làm tân ngữ sau một số động từ (finish, prevent, avoid, delay, enjoy, deny, like, dislike, enjoy, love, consider, suggest, quit) Unit 7: MY NEIGHBORHOOD I. Vocabulary airmail (n), comfort (n), concerned about (a), convenient (a), delicious (a), discount (n/v), grocery store (n), humid (a), parcel (n), product (n), resident (n), roof (n), selection (n), service (n), shopping mall (n), surface mail (n). II. Language focus 1. Present perfect with for and since: * Form: (+): S + have/ has + V-ed/ V3 (-): S + haven’t/ hasn’t + V-ed/ V3 (?): Have/ Has + S + V-ed/ V3.? * Adverbs of time: just, already, yet, ever, never, since, for. * Notice: since + một mốc thời gian cụ thể for + một khoảng thời gian 2. Comparison with like, (not) as .as; the same as; different from: - like (giống như là): S + to be + like + noun/ pronoun - (not) as.as (không)như: S1 + to be + (not) + as + adj + as + S2 - (not) the same as: (không) giống/ cùng.: S + to be + (not) + the same + (noun) + as+ sth/ sb - different from(khác với): S1 + to be + different + from + S2 B/ BÀI TẬP I/ Choose the word (A, B, C or D) that has the underlined part pronounced differently from the others. 1. A. lucky B. volunteer C. sun D. public 2. A. message B. arrange C. emigrate D. stationery 3. A. folder B. cover C. socket D. remember 4. A. school B. chore C. kitchen D. choose II/ Choose the best answer “A, B,C or D” to complete the following sentences. 5. Mary is 14 years old. She isn’t to drive a car. A. enough young B. young enough C. enough old D. old enough 6. It’s raining. – Let’s go A. inside B. outside C. above D. beneath 7. You practice speaking English every day. A. might B. should C. may D. shall 8. Mary looks at . in the mirror. A. he B. herself C. himself D. his 9. is the study of the earth and its countries, mountains, rivers, weather, etc. A. geography B. physics C. chemistry D. mathematics 10. have you learnt English? – I have learnt English for two years. A. How far B. How long C. What time D. Who 11. I haven’t seen her she went to London. A. since B. for C. ago D. in 12. We must be there .8.30 and 9.15. A. between B. in C. on D. at III/ Put the interchanges in the box in order to have a meaningful conversation. A. What about the kitchen? B. What have you got for the living room? C. How many bedrooms have you got? Gray: Congratulations on the new house! Red: Thanks. It’s a lovely house really but I need to buy more things for the house. Gray: (13).. Red: Well, for the living room, I’ve got an armchair, a T.V set and a sofa. Gray: Great! That’s fairly enough. (14) Red: The kitchen? Saucepan, steamer, rice cooker. Gray: (15).. Red: Three. Gray: Have you got all for the bedrooms? Red: Mostly. But I need to buy another T.V set for my bedroom. Gray: You’re right. It’s convenient to have a T.V set in the bedroom. IV/ Read the following passage carefully & confirm True/False sentences. Since 1877, the Fresh Air Fund helped poor children from New York City spend summers in the country. Each year, over ten thousand children, ages 6 to 18, participate in the program. Some stay at a camp; others live with a host family. The fund pays for all expenses. The camps are for 8 – to 15 – year – olds. At camp, children can learn about the stars, see deer & cows and other animals, and go hiking, fishing & of course, swimming. The children learn responsibility by helping out with chores like making beds and waiting on tables. - host (n): chủ - responsibility (n): trách nhiệm - expense: chi phí - fund (n): ngân quỹ 16. ______ The aim of the Fresh Air Fund is to help poor children from New York. 17. ______ Ten thousand children take part in the program every year. 18. ______ The children can’t learn about the stars at camp. 19. ______ The children can see deer, cows & other animals at the camp. 20. ______ The children learn responsibility by helping out with housework. V/ Put the correct form of the verb in brackets. 21. They (live).in Washington from 1950 to 1955. 22. Since coming here, however, he (teach)at a high school. 23. My present teacher is Mr. Jones. I (study)..with him for six months. 24. My father gave up smoking two years ago. He used to (smoke) a packet of cigarettes a day. 25. Peter used (have)..a motorbike, but last month he sold it and bought a car. 26. I didn’t use to (like)her but we are best friends now. VI/ Rewrite the following sentences without changing the meaning 27. “You should practice reading English every day “ ? The teacher said that................................................................................................................... 28. Their mother said to them “Don’t make so much noise” ? Their mother asked them.. 29. Tom is old. He can go to school alone. ? Tom is old enough 30. My father intends to watch the action movie on TV tonight. ? My father is going to ...................THE END................... KEY I/ Choose the word (A, B, C or D) that has the underlined part pronounced differently from the others. 1 2 3 4 B A C B II/ Choose the best answer “A, B, C or D” to complete the following sentences. 5 6 7 8 D A B B 9 10 11 12 A B A A III/ Put the interchanges in the box in order to have a meaningful conversation. 13 – B 14 – A 15 - C IV/ Read the following passage carefully & confirm True/False sentences. 16 17 18 19 20 T F F T T V/ Arrange the words into the meaningful sentences. (1.0 M) 21. have lived 22. has taught 23. have studied 24. smoke 25. to have 26. like VI/ Rewrite the following sentences without changing the meaning 27. The teacher said that you should practice reading English everyday. 28. Their mother asked them not to make so much noise. 29. Tom is old enough to go to school alone. 30. My father is going to watch the action movie on TV tonight.
Tài liệu đính kèm: