TOÁN:(TIẾT 6)
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
II-ĐỒ DÙNG T ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HĐ1 (4): KT bài cũ: Kiểm tra cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
,. 2 HS lên bảng làm. GV kiểm tra một số vở bài tập, nhận xét chung .
HĐ2(1): Giới thiệu bài DẠY HỌC
HĐ3 (33') Luyện tập :
- 5 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập .
Bài 1: Củng cố cách viết phân số thập phân trên một đoạn của tia số .
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .(Kh- khích HS yếu lên bảng)
- Tổ chức lớp nhận xét . GV chốt kết quả đúng.
từ Tổ quốc (BT2), tìm mộ số từ chứa tiếng quốc (BT3) - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc quê hương . - GD HS lòng yêu Tổ quốc II Đồ dùng dạy học : -Một vài trang từ điển phô tô gắn với nội dung bài học . III. Các hoạt động dạy học : HĐ1(5 phút) Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra tìm các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc: chỉ màu xanh, màu đỏ, màu trắng, màu đen và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. - HS nối tiếp nhau tìm từ và đặt câu . GV tổ chức lớp nhận xét. HĐ2 (1 phút) GTB : GV giới thiệu bài và ghi tựa đề. HĐ3(30 Phút) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc - 1HS đọc yêu cầu của bài tập . - GV có thể giao cho một nửa lớp đọc thầm bài " Thư gửi các HS", nửa lớp còn lại đọc thầm bài " Việt Nam thân yêu "để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài . - HS làm việc theo nhóm đôi . - Hs nối tiếp nhau phát biểu . Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng . Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương. Bài tập 2: Mở rộng vố từ về Tổ quốc. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 . - HS thảo luận theo nhóm . - GV chia bảng lớp thành 3 phần, mời 3 nhóm đại diện lên bảng nối tiếp nhau trình bày . GV và cả lớp nhận xét, bổ sung, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Lời giải đúng: đất nước. quốc gia, giang sơn, quê hương. Bài 3: Hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc - 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv phát cho mỗi nhóm một vài trang từ điển phô tô yêu cầu các em tìm từ đồng nghĩa có tiếng " quốc" . - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm thảo luận trình bày vào nháp . Sau thời gian quy định, đại diện từng nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét . - HS viết vào vở 5-7 từ chứa tiếng "quốc". Bài 4: Rèn kỹ năng đặt câu.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giải thích nghĩa của các từ : quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau rốn. -HS làm bài vào vở rồi nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét nhanh , khen ngợi những HS đặt được những câu văn hay. HĐNT ( 4phút ) Củng cố các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. -1 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa. - GV nhận xét giờ học. Thể dục(T3) đội hình đội ngũ- trò chơi :" chạy tiếp sức " I - mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học. - Cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức ” đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - GV : Chuẩn bị sân trường sạch sẽ, 1 chiếc còi; 2- 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Mở đầu (10 phút). - Học sinh tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát . HĐ 2:. Đội hình đội ngũ: 12 phút. MT: Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình, đội ngũ. - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. - Giáo viên điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót của học sinh(1-2 lần). - Tổ trưởng điều khiển tổ tập 3- 4 lần. Giáo viên quan sát n/ xét sửa chữa. - Các tổ thi đua trình diễn: Giáo viên cùng học sinh quan sát nhận xét, biểu dương thi đua, giữa các tổ 2 lần. - Cả lớp cùng tập do cán sự lớp điều khiển: 2 lần. HĐ3 : Trò chơi vận động: 8 phút “ Chạy tiếp sức ”. MT :Chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn. - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình hàng dọc. - Giải thích cách chơi và qui định chơi. - Cả lớp chơi thử 2 lần. - Cả lớp thi đua chơi 2,3 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. HĐ 4.Củng cố dặn dò(5 phút.) Phần kết thúc - Các tổ học sinh đi nối nhau thành 1 vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ đứng quay mặt vào tâm vòng tròn. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (T2) I - Mục tiêu: HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Giáo dục HS vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II – Đồ dùng dạy học - Các bài hát về chủ đề Trường em. - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III các hoạt động dạy học: HĐ1(1 phút )GTB :GV giới thiệu bài và ghi tựa đề HĐ2 (10 phút) Thảo luận về kế hoạch phấn đấu * Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu - Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. - Nhóm trao đổi, góp ý kiến. - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 2( 10 phút )Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu * Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. * Cách tiến hành: - HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài). - Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác. - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động 3: ( 10 phút ) Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em. * Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp. * Cách tiến hành - HS giới thiệu tranh vẽ của cả lớp. - HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trường em. - GV nhận xét và kết luận về trách nhiệm của người HS . HĐ 4. Củng cố dặn dò (4 phút ) : GV cùng HS củng cố mục tiêu bài học, Kh- khích HS thực hiện tốt mục tiêu bài học. Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2016 toán : ( t 8) ôn tập : phép nhân và phép chia hai phân số I - mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - GD HS lòng yêu thích học toán. II đồ dùng dạy học III.- các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1( 5 phút) Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ hai phân số 16 / 25 - 2/ 5 5 + 5/3 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm nháp . GV tổ chức lớp nhận xét. HĐ2(1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề . HĐ 3(6 phút) Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số . GV nêu VD : 2/7 X 5 / 9 - GV yêu cầu 1 HS nêu cách tính, cả lớp làm vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm . - Lớp nhận xét, GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện. - Làm tương tự với VD: 4 / 5 : 3 / 8 - Sau 2 VD trên cho HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số để tránh nhầm lẫn. HĐ4 (25phút ) Thực hành Bài 1(cột 1,2)Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài . 2 HS lên bảng làm bài. Khuyến khích HS yếu lên bảng. - GV tổ chức lớp nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. - Kết quả: a) 12 / 90 42 /15 6 / 20 10 / 8 b) 12 / 8 6 3 / 2 Bài 2(a,b,c) Tính (theo mẫu ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV yêu cầu HS quan sát mẫu rồi làm bài . - 1 HS lên bảng làm bài mẫu lớp theo dõi. HS làm bài a,b,c vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài - GV tổ chức lớp nhận xét . Chốt kết quả đúng : a) 3/ 4; b) 8/35 ; c) 16 ; d) 2/3 Bài 3: Rèn kỹ năng giải toán - HS đọc thầm yêu cầu của bài, 1 em lên bảng tóm tắt đề và giải, cả lớp giải vào vở . GV tổ chức lớp nhận xét . Đáp số :1 / 18 m2 HĐNT( 3phút ) GV hỏi để củng cố lại phép nhân và phép chia 2 phân số G V nhận xét giờ học. tập đọc: sắc màu em yêu (Mức độ GDBV MT : bộ phận ) I - mục tiêu : Giúp hs : . Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, thiết tha. . Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu nhưng con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - GD HS ý thức yêu quý bảo vệ môi trường, thiên nhiên đất nước. Thuộc lòng một số khổ thơ. - GD HS tình yêu quê hương đất nước. II - Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ. III - các hoạt động dạy học: HĐ1( 5 phút) : kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi 1, 2 trong bài tập đọc. - Lớp và GV nhận xét. HĐ2(1 phút) GTB: Gv giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ3 (30 phút) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a ) Luyện đọc: - 1 HS đọc bài thơ. - 2, 3 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) nối tiếp nhau đọc 8 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm b. Tìm hiểu bài: - HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, trang 21 SGK. Bổ sung : Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó ? - Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích : - HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ. - GV chú ý kết hợp GDBV MT qua các khổ thơ : Em yêu màu xanh... Nắng trời rực rỡ. Từ đó GD HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp, ... Sắc màu Việt Nam. - GV hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 1 và 2. Gv đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm. Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL những khổ thơ mà em thích. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . HĐNT(4 phút) Củng cố nội dung bài - GV hỏi - HS trả lời . GV chốt (như phần mục tiêu) - GV nhận xét giờ học . tập làm văn (tiết 3) luyện tập tả cảnh (Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ) I - mục tiêu: Giúp HS : . Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối) . Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày . - Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng giáo dục bảo vệ MT. II - đồ dùng dạy học : - Gv : Tranh ảnh rừng tràm - HS: Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát một buổi trong ngày . II - các hoạt động dạy học: HĐ1( 5 phút) Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dàn ý kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày. -1 HS trình bày dàn ý. Lớp và GV nhận xét. HĐ2 ( 1 phút) GTB: GV giới thiệu và ghi đầu bài . HĐ3 (30 phút) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh . - HS đọc yêu cầu của bài . - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1( mỗi em đọc một bài văn) - GV giới thiệu tranh ảnh rừng tràm ( nếu có) - Cả lớp đọc thầm hai bài văn, tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Gv khen ngợi những HS tìm được những hình ảnh đẹp . - Qua các ngữ liệu dùng để luyện tập bài Rừng trưa, chiều tối, Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, đồng thời giáo dục học sinh ý thức BVMT. Bài tập 2: Rèn kỹ năng chuyển dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS nên chọn một đoạn trong phần thân bài dể viết. - HS viết bài vào vở . - Nhiều HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm đánh giá cao những bài viết có sáng tạo. HĐNT ( 4 phút) - GV nhận xét giờ học, cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất . Khoa học : Bài 4: cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I -Mục tiêu :Giúp HS ; - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II - đồ dùng dạy – học III -Hoạt động dạy – học HĐ(3 phút) KTBC : Phân biệt sự khác nhau giữa nam và nữ . GV vấn đáp - 1 HS trả lời. Tổ chức lớp nhận xét. HĐ2(1 phút ) GTB: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học HĐ3 (15 phút) Tìm hiểu một số từ khoa học * Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt câu hỏi cả lớp nhớ lại bài học trước. Bước 2: GV giảng - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Q/ trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. HĐ( 16 phút) tìm hiểu sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Mục tiêu Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự ph/ triển của thai nhi. -Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - HS thảo lụân nhóm đôi . Đại diện nhóm trình bày. Tổ chức lớp nhận xét - GV chốt kiến thức đúng. Bước 2: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. -Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình bày. ( yêu cầu HS nêu từng giai đoạn phát triển của thai nhi.) Hình 2 thai được 9 tháng. Hình 3 : thai 8 tuần. Hình 4: Thai được 3 tháng, Hình 5: Thai được 5 tuần. Tổ chức lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng HĐNT(5 phút )Khắc sâu những nội dung cần biết . -1 HS đọc 2 nội dung cần biết ở SGK . GV nhận xét giờ học . Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2016 Thể dục : bài 4 Đội hình đội ngũ - trò chơi “ kết bạn ” I. Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, đằng sau. - Học sinh thực hiện nhanh, đúng, đều, đẹp. - Chơi trò chơi “ Kết bạn” đúng luật, hào hứng, nhiệt tình. Tập trung chú ý, phản xạ nhanh. II. Địa điểm và phương tiện: GV: Chuẩn bị sân bãi sạch sẽ ,1 chiếc còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút). - Học sinh tập hợp 3 hàng dọc, điểm số báo cáo - Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Chơi trò chơi “ Thi đua xếp hàng - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp: 1-2, 1-2 Hoạt động 2: Phần cơ bản (12 phút.) MT: Ôn động tác về đội hình đội ngũ. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. - Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập 1,2 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét và sửa chữa động tác sai cho học sinh. - Chia 3 tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển Giáo viên quan sát và nhận xét. - Tập hợp lớp: các tổ thi đua trình diễn 2-3 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét, đánh giá biểu dương thi đua các tổ tập tốt. - Cả lớp tập dưới sự điều khiển của giáo viên để củng cố 1-2 lần. Hoạt động 3 :Trò chơi vận động:( 8 phút. )Trò chơi “ Kết bạn ”. - Giáo viên nêu tên trò chơi. Tập hợp học sinh theo đội hình vòng tròn, giải thích cách chơi và qui định luật chơi. Cả lớp cùng chơi, giáo viên quan sát, nhận xét, xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. Hoạt động 4 : Phần kết thúc:(5 phút). - Học sinh hát bài “ Tìm bạn ” vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học . Toán (tiết 9) hỗn số I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hốn số có phần nguyên và phần phân số. II. Đồ dùng dạy học GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HĐ1 (5 phút) Củng cố thực hiện phép tính với phân số + = ; : = HĐ2 (9 phút): Giới thiệu bước đầu về hỗn số. MT:HS nhận biết về hỗn số (gồm 2 phần : phàn nguyên là số tự nhiên và phần phân số . Phần phân số của hỗn số luôn bé hơn đơn vị . Biết cách đọc hỗn số - GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng. - GV nêu câu hỏi - cho HS tự nêu. Sau khi HS đã nêu các câu trả lời, GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn : Có 2 cái bánh và cái bánh, ta viết gọn lại thành 2; GV giới thiệu : 2 gọi là hỗn số (cho vài HS nêu lại). - GV chỉ vào 2, đọc là hai và ba phần tư (cho vài HS nhắc lại). - GV chỉ vào từng phần của hỗn số để giới thiệu tiếp : hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là , phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị (cho vài HS nhắc lại). - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số , ta đọc( hoặc viết ) phần nguyên trước rồi đọc (hoặc viết) phần phân số sau Hoạt động 2( 23 phút) Thực hành Bài 1: Củng cố cách đọc viết hỗn số - 1 HS nêu y/ cầu HS nhìn hình vẽ, quan sát mẫu và làm bài (theo mẫu). Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen. Bài 2a: Củng cố cách viết hỗn số trên tia số Hs nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài .Tổ chức lớp nhận xét . - GV nhận xét chốt kết quả đúng . - Cho HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. HĐNT(3 phút) Khắc sâu cách đọc viết hỗn số 1, 2 HS nêu lại . GV nhận xét giờ học. Chính tả Tuần 2 ( Nghe viết ) Lương ngọc quyến I - mục tiêu :Giúp HS - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Ghi đúng phần vần của tiếng(từ 8-10 tiếng). Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình (BT3) - GD HS ý thức viết đúng chính tả. II- Đồ dùng dạy - học - GV : Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1( 5 phút ) Kiểm tra bài cũ: Củng cố quy tắc viết chính tả - 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp 4 - 5 từ ngữ bắt đầu bằng g/gh, ng/ngh,c/k. VD: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến. - T/ chức lớp nhận xét. Hoạt động 2 (6 phút) Hướng dẫn học sinh nghe - viết MT: HS viết đúng các từ : mưu , khoét, xích sắt . - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt. - GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến; giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố. - GV hỏi - HS trao đổi nêu nội dung bài viết . - HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ các em dễ viết sai : mưu, khoét, xích sắt. HĐ 3(15'):Viết bài: MT: HS viết và trình bày đoạn văn đúng chính tả, đảm bảo tốc độ quy định - GV nhắc HS: Chú ý ngồi viết đúng tư thế, cách trình bày bài chính tả đúng đẹp - GV đọc cho HS viết bài vào vở . - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. - GV chấm chữa từ 5 - 7 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV nêu nhận xét chung Hoạt động 3 ( 12 phút ) Bài tập 2,3: Củng cố mô hình cấu tạo vần . Chép đúng tiếng, vần vào mô hình Một HS đọc yêu cầu của bài. HS viét nháp các nội dung y/ cầu của bài . 1số HS trình bày, lớp n/ xét . GV chốt kết quả đúng . Bài 3: Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình - HS làm bài vào vở - Một HS trình khá bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp. - Lớp nhận . GV chốt lại kết quả đúng . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Củng cố dặn dò ( 2 phút ) Củng cố khắc sâu cách viết cho đẹp - yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I - mục tiêu : Giúp HS -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa (BT2) - Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho(BT3) - GD HS ý thức sử dụng từ đồng nghĩa. II- Đồ dùng dạy - học GV:-Bảng phụ viết ND bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1 ( 5 phút ): Củng cố về từ đồng nghĩa và cách dùng từ đặt câu -2 HS làm lại BT 2 - 4 (tiết LTVC trước). Tổ chức lớp nhận xét. - GV củng cố đặc điểm của từ đồng nghĩa. HĐ 2 (1 phút) Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học. HĐ 3 (30 phút). Hướng dẫn học sinh làm Bài tập. Bài tập 1: Củng cố về từ đồng nghĩa - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét , GV chốt lại lời giải đúng. (mẹ, má, bu, u, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa) Bài tập 2: Củng cố và phân loại các từ đã cho thành nhóm từ đồng nghĩa - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài tập; đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp vào 1 nhóm.( VD: xếp bao la cùng nhóm với bát ngát) - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng cho 1 HS đọc lại kết quả. + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. Bài tập 3 Rèn kỹ năng viết đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa ở BT2 - HS nêu yêu cầu của BT, GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Viết 1 đoạn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2, không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa. + Đoạn văn khoảng 5 câu. Cũng có thể viết 4 câu hoặc nhiều hơn 5 câu. Sử dụng được càng nhiều từ ở BT càng tốt. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, biểu dương, khen gợi những đoạn viết hay, dùng từ đúng chỗ. HĐNT ( 4 phút ):- GV cùng HS củng cố đặc diểm từ đồng nghĩa, cách viết đoạn văn - GV nhận xét tiết học - yêu cầu những HS viết đoạn văn (BT3) chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh những HS viết bài này chưa hay viết lại cho hay hơn. Lịch sử: (tiết 2)nguyễn trường tộ mong muốncanh tân đất nước I - mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Để mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. -Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ II- đồ dùng dạy học : Hình vẽ như SGK III Các hoạt động dạy học : HĐ1( 3 phút) : Kiểm tra bài cũ GV hỏi: Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì phải làm cho Trương Định băn khoăn suy nghĩ? +Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? +Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? HĐ2 ( 1 phút ) Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi đầu bài . HĐ3 ( 1
Tài liệu đính kèm: