Giáo án các môn Tuần 32 - Lớp 5

TOÁN

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

 Củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HĐ1(1) : Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề

HĐ2(37) Luyện tập.

 Bài1: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia.

 - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 3 phép tính theo 3 cột của bài.

 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.

 KL: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia.

Bài 2: Củng cố về cách tính nhẩm nhanh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập .

 - HS làm bài cá nhân nhanh vào vở bài tập .

 - Yêu cầu HS lần lượt nêu kết quả trước lớp.

 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng .

 KL: Củng cố về cách tính nhẩm nhanh.

Bài 3: Củng cố về viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

 - GV làm bài mẫu trên bảng

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm ; GV quan tâm HS

 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.

 KL: Củng cố về viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 4: Củng cố về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài cá nhân.

 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng.

 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của hai số.

 KL: Củng cố về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

HĐ3(2') Củng cố dặn dò

- GV đàm thoại củng cố nội dung của bài.GV nhận xét tiết học.

 

doc 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 32 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
HĐ5(4') Củng cố dặn dò: Cho HS liên hệ nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường. HS nhắc laị nội dung bài.
 - GV đàm thoại củng cố về tác dụng của dấu phẩy.
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017
Toán
ôn tập các phép tính với số đo thời gian
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II/ đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (4’) Bài cũ : Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện các phép tính cộng trừ với số đo thời gian
HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục bài học.
HĐ3(33’): Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
 KL: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số đo thời gian.
Bài 2: Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 GV yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân, chia số đo thời gian.
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
KL: Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS .
- GV chữa bài, nhận xét bài trên bảng.
 KL: Rèn kĩ năng giải toán với số đo thời gian.
HĐ4(2') Củng cố dặn dò
GV đàm thoại củng cố nội dung bài học.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
những cánh buồm
I/ Mục tiêu :
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với người con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
III / Các hoạt động dạy – học:
HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc lại bài út Vịnh và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài : quan sát tranh nêu nội dung tranh GV kết hợp giới thiệu bài 
HĐ3(13’): Luyện đọc :
+ Đọc đoạn : 5 HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ (2 lượt).
 GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
 + Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp, GV nhận xét )
 + Đọc toàn bài 
 + GV đọc mẫu .
 HĐ4(10’): Tìm hiểu bài :
- HS làm việc theo nhóm2 đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
 + Câu hỏi 1:( sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như vừa được gột rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch).
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con? 
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em? (..?..).
+ HS đọc thầm và trả lời tiếp câu hỏi 3 SGK
 + Câu hỏi 4 SGK: ( Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình)
Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài: (như mục I)
GV ghi bảng. Cho HS nhắc lại.
 HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm như: mục I SGV.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ.
GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và3.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. GV quan tâm HS đọc chưa tốt.
HS thi đọc diễn cảm.
GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài.
Nhận xét cho điểm HS.
HĐ6(2')Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Tập làm văn
trả bài văn tả con vật
I/ Mục tiêu: 
HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh,cần chữa chung cho cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1(1’ ) GTB :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(7’): Nhận xét chung bài làm của HS.
 - 1 HS đọc lại đề tập làm văn
Nhận xét chung.
+ Ưu điểm: HS đã hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài, bố cục của bài văn tương đối rõ ràng, một số em diễn đạt câu, ý và dùng từ láy, hình ảnh so sánh nhân hóa rất tốt để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động của con vặt được tả.
 Hình thức trình bày văn bản: đa số HS đã viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật.
+ Nhược điểm: tuy nhiên còn một số em dùng từ đặt câu chưa chính xác, ý văn còn nghèo nàn, cách trình bày văn bản chưa khoa học, sai lỗi chính tả nhiều.
GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sữa lỗi.
- Trả bài cho HS.
HĐ3(7’): Hướng dẫn làm bài tập
 - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sữa bài của mình.
 - GV quan tâm HS .
HĐ4(8’): Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.
GV gọi một số HS có bài làm tốt đọc cho cả lớp nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
HĐ6(15’): Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
GV hướng dẫn và gợi ý cho HS viết lại những đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, đoạn văn còn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa hay hoặc mở bài, kết bài đơn giản.
Một số em đọc lại.
GV nhận xét.
HDD7(2') Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử địa phương:
Cuộc khởi nghĩa bà triệu
I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu :
- Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
- Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của cuộc khởi Bà Triệu
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bản đồ Thanh Hoá
III. Các hoạt động daỵ học :
HĐ1 (1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(11’) Tình hình đất nước ta trước khởi nghĩa Bà Triệu
1HS đọc phần 1.
GV nêu câu hỏi : Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong bối cảnh như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi 
	Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ sung.
	GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
HĐ3 (10’) Khởi nghĩa Bà Triệu 
	- 1 HS đọc phần 2. Lớp đọc thầm .
	 GV : Em có nhận xét gì về căn cứ Ngàn Nưa và căn cứ Bồ Điền trong khởi nghĩa Bà Triệu ?
	+ ý chí quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc được thể hiện như thế nào qua câu nói và sự nghiệp của Bà Triệu ?
	+ Những điều gì chứng tỏ nhân dân Cửu Chân nô nức theo Bà Triệu khởi nghĩa ?
	- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
HĐ3 (10’) Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của khởi nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
	- 1 HS đọc phần 3
	- GV: 	 Nhân dân Thanh Hoá đã làm gì để ghi nhớ công ơn Bà Triệu ?
	- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
HĐ4( 3')Củng cố dặn dò: GV cùng HS củng cố về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
	- GV nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017
Toán
ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn)
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm to kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK, để trống phần công thức tính chu vi, diện tích của hình.(2 bản)
IIi/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(6’) Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm một từ giấy thống kê về các hình như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học.
Yêu cầu HS 2 nhóm thi tiếp nối nhau điền các công thức tính chu vi và diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng.
GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm nhanh, làm đúng.
Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của từng hình.
 - HS, GV nhận xét.
HĐ3(31’) Thực hành:
 Bài tập 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi.
HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm .
- HS, GV nhận xét ; chốt kết quả đúng.
Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. 
 KL: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài tập3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn.
 - HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và nêu miệng kết quả.
- HS , GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 KL: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình tròn.
HĐ4(2') Củng cố dặn dò 
 - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :
ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm )
I/ Mục tiêu : 
 Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
 Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
 Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(37’): Thực hành.
Bài tập 1:Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
HS làm bài cá nhân .
.GV quan tâm HS .
- Gọi 1 số HS nêu kết quả. HS, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
- Gọi 1,2 nêu tác dụng của dấu hai chấm. HS nhắc lại.
Bài tập2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
	- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập3 :Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện chỉ vì quên một dấu câu.
-Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung. GV chốt kết quả .
 HĐ3(3') Củng cố dặn dò 
 GV cùng HS củng cố về tác dụng của dấu hai chấm.
Chính tả
 tuần 32
I/ Mục tiêu :
 - Nhớ- viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi ( 14 dòng đầu).
 - Tiếp tục luyện viết hoa đúng các tên cơ quan, đơn vị.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bảng nhóm ghi nội dung ở bài tập 2.
Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(4’) Bài cũ: GV yêu cầu HS viết tên các giải thưởng, huân chương.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. Lớp và GV nhận xét
HĐ2(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(22’) Hướng dẫn HS nhớ- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Gọi 1 HS đọc bài thơ Bầm ơi( 14 dòng đầu) SGK.
Cả lớp theo dõi.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
 + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? 
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? 
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Rét, lâm thâm,lội dưới bùn.mạ non, ngàn khe. 
 - Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. 
 GV lưu ý HS cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dồng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. 
 (HS đổi vở soát lỗi cho nhau)
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
HĐ4(11’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả .
+Bài tập 2: SGK.
Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở ; GV quan tâm HS chưa hoàn thành.
 - HS, GV nhận xét,bổ sung, KL lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 - GV treo bảng phụ ghi qui tắc; 2,3 HS đọc lại.
+ Bài tập 3: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 - 3 HS lên bảng làm bài. GV quan tâm HS chưa hoàn thành.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS chưa hoàn thành. nhắc lại .
HĐ5(2') : Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học . Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc và chuẩn bị bài sau.
Thứ sỏu ngày 21 tháng 4 năm 2017
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II/ đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5’) Bài cũ : 23- HS nêu lại cách tính chu vi, diên tích hình chữ nhật, hình vuông
HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ3(32’): Thực hành.
 Bài 1: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS nêu cách làm bài.
 - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. 
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả.
 - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm và kết quả đúng.
Bài 2: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi.
 Các câu hổi gợi ý:
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
+ Để tính được diện tích của hình vuông theo cônhg thức chúng ta phải biết gì?
+ Vậy uốn giải bài toán này, chúng ta phải làm mấy bước, nêu rõ các bước.
 - HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu.
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cách thực hiện.
 - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
 Bài tập 3: Củng cố về giải toán hợp có liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật.
(Dành cho học sinh khá, giỏi) 
Bài tập 4 : Rèn kĩ năng tính chiều cao hình thang.
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài cá nhân; sau đó 1 HS lên bảng làm; GV quan tâm HS yếu
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
HĐ4(2') Củng cố dặn dò 
- GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Nhận xét tiết học, dặn dò HS.
Tập làm văn :
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
 - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh,cảm xúc.
 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS .
Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1(1’): Giới thiệu bài.
HĐ2(37’): Thực hành viết.
 - GV ghi đề.
 - 1HS đọc 4 đề trong SGK.
 - GV nhắc HS: nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
 Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó , dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 - HS viết bài.
 - Thu chấm, nêu nhận xét chung.
HĐ3(2') Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau.
Địa lý: (Tiết 31- 32):
Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và một số hoạt động kinh tế của Quảng Xương
I. Mục tiêu : Giúp HS nắm được : Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Quảng Xương
II . đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 (1’) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2(17’) Vị trí địa lý, giới hạn:
Quảng Xương là một huyện nằm trong vùng đồng bằng ven biển Thanh Hoá, có diện tích 227,63km2. Cách trung tâm thành phố Thanh Hoá 8km về phía nam. Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ, đông bắc giáp Thị xã Sầm Sơn, phía bắc giáp Đông Sơn, phía nam giáp Tĩnh Gia, tây nam giáp Nông Cống.
Hoạt động 3 (17’)- Đặc điểm tự nhiên;
a- Địa hình:
Huyện Quảng Xương là một huyện đồng bằng có đất đai tương đối bằng phẳng. Riêng vùng ven biển gồm 20 xã có địa hình phức tạp dạng làn sóng, xen giữa những gò đất cao là những dải đất trũng hình lòng máng.
b- Khí hậu: 
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng lớn của khí hậu vùng biển, nền nhiệt độ cao với 2 mùa chính:
- Mùa hè: Khí hậu nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.
- Mùa đông: Khí hậu khô hanh, chịu ảnh hưởng của sương muối.
- Xen giữa hai mùa là khí hậu chuyển tiếp giữa hè -> đông là mùa thu có bão, lụt, giữa đông sang hè là mùa xuân có mưa phùn.
Hoạt động 4 (31’) Dân cư và hoạt động kinh tế:
a- Dân cư: 
Dân số trung bình của Quảng Xương năm 2005 là 264.558 người, mật độ 1.164 người/km2. Là huyện tương đối đông dân, sự phân bố dân cư tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Dọc theo trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và giải ven biển tập trung đông dân hơn.
b- Hoạt động kinh tế: 
- Điều kiện tự nhiên của Quảng Xương có thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ?
Quảng Xương là vùng đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện cho phát triển nhiều loại cây trồng, cả cây nông nghiệp (lúa, ngô, khoai, rau màu...) và cả các cây công nghiệp (đay, cói).
Quảng Xương có nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng, có những mặt hàng đem xuất khẩu như: làm chiếu, mây tre đan.... 
Với chiều dài 18,2km đường bờ biển. Quảng Xương gần biển là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản và phát triển vùng du lịch ven biển. Nhiều thuỷ, hải sản đã được xuất khẩu: Rươi, sứa, rau câu, mực... Vùng lạch nước lợ ven biển: Lạch Ghép, Hới .... phát triển nghề nuôi tôm, trữ lượng tôm khai thác hàng năm khoảng 400 -> 500 tấn sản phẩm các loại.
Giữa sông Mã và bãi Cồn Chiên với diện tích khoảng 100 ha, là địa điểm tốt cho phát triển du lịch sinh thái.
ở Quảng Châu, có đền thờ An Dương Vương, cùng lễ hội là điểm du lịch văn hoá có giá trị khai thác lâu dài. Phía nam có mũi đất Quảng Nham, vùng triền Lạch Ghép là vùng du lịch sinh thái trong thời gian tới. 
Quảng Xương có đường quốc lộ 1A với chiều dài 19km, chạy qua chia đôi huyện thành 2 phần đều nhau. Điều này thuận lợi cho giao thông và trao đổi hàng hoà từ Bắc vào Nam. Trên địa bàn toàn huyện nhất là trung tâm có nhiều cửa hàng, chợ lớn bán đầy đủ các loại hàng hoá.
Hoạt động 5(4')Củng cố dặn dò: Quảng Xương là một huyện vùng đồng bằng ven biển, phía đông nam của Thanh Hoá, được hưởng nhiều nguồn lợi tự nhiên tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành nghề kinh tế, có tiềm năng phát triển kinh tế cao.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS : 
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt :
1.GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp :
2.Các tổ sinh hoạt, bình xét kết quả hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua :
Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ.
+ Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ.
+ Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp.
+ Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình.
3.Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp :
- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp .
- Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ.
4. GV phát biểu ý kiến :
- GV nhận xét tình hình của lớp.
- Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ.
5. Thống nhất ý kiến : 
- GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 
6. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới :
- Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về.
Chiều thứ 2
Thực hành Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
 Củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ1(1’) : Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề
HĐ2(35’) Luyện tập.
Bài1: Củng cố về kĩ năng thực hiện phép chia.
 - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 4 HS lên bảng làm, một em làm phần a) 3 em làm phần b 
- HS,GV nhận xét chố kết quả đúng.
 Bài 2: Củng cố về cách tính nhẩm nhanh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
 - HS làm bài cá nhân nhanh vào vở bài tập .
 - Yêu cầu HS lần lượt nêu kết quả trước lớp.
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng .
 GV đàm thoại củng cố về cách chia nhẩm
 Bài 3: Củng cố về viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - GV làm bài mẫu trong vở bài tập 
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm ; GV quan tâm HS 
 - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
 GV đàm thoại củng cố về viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
Bài 4: Củng cố về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
 - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của hai số.
 GV củng cố về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
HĐ nối tiếp (2’)
- GV đàm thoại củng cố nội dung của bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau . 
Đạo đức
vượt khó trong học tập (tiết 1)
(Dành cho địa phương)
I/ Mục tiêu: HS biết:
Trong học tập có rất nhiêù khó khăn, chúng ta cần phải biết khắc phục.
 Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quí.
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn, trong học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(15’): Tìm hiểu câu chuyện “vượt khó”.
Mục tiêu: Thông qua câu chuyện có thực của HS Duyên (lớp5B) HS cảm phục bạn, biết được những khó khăn mà Duyên phải vượt qua để đạt kết quả tốt trong học tập.
 Cách tiến hành:
- GV kể lại câu chụyên “vượt khó”.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Hoàn cảnh gia đình nhà bạn Duyên như thế nào?
+ Duyên đã gặp những khó khăn gì?
+ Duyên đã khắc phục những khó khăn như thế nào?
+ Kết quả học tập của Duyên ra sao?
HS trả lời miệng. Tinh thần xung phong
HS khác nhận xét, góp ý. GV nhận xét.
+ Trước những khó khăn như vậy, Duyên có chịu bó tay bỏ học hay không?
+ Nếu Duyên không khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể sảy ra
+ Vậy trong cuộc sống, chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? 
+ Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
HS trả lời và rút ra kết luận
GV kết luận.
HĐ3(16’) : Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến của mình về những việc nên làm để giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn .
+ Cách tiến hành : HS làm bài tập 1.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm k

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 32.doc